Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN

https://ussh.vnu.edu.vn


TTLV: Quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa của Đài PT-TH Vĩnh Long (Khảo sát từ tháng 1 đến 6/2019)

1. Họ và tên học viên: Trần Ngọc Minh Nguyệt                     2. Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh: 24/01/1984

4. Nơi sinh: Phường 2, Thành phố Vĩnh Long

5. Quyết định công nhận học viên số: 3617/2018/QĐ-XHNV ngày 4 tháng 12 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Không có

7. Tên đề tài luận văn: Quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa của Đài PT-TH Vĩnh Long (Khảo sát từ tháng 1 đến 6/2019)

8. Chuyên ngành: Báo chí học         Mã số: 8320101.01(UD)

9. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Trường Giang

10. Tóm tắt các kết quả của luận văn:

Luận văn được trình bày trong 3 chương :

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa

- Chương 2: Thực trạng công trác quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội của Đài PT-Th Vĩnh Long từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2019

- Chương 3: Những vấn đề đặt ra và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa

Qua đó làm rõ được:

- Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài như khái niệm quản trị, quy trình sản xuất, xã hội hóa truyền hình, chương trình truyền hình xã hội hóa

- Vai trò của quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa và khảo sát thực tiễn của hoạt động này tại đài PT-TH Vĩnh Long từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2019. Kết quả khảo sát là dẫn chứng minh họa cho các luận điểm về sự cần thiết của vai trò quản trị các quy trình này

 - Nêu lên một số hạn chế, vấn đề còn tồn tại đối với công tác quản trị quy trình sản xuất các chương trình truyền hình xã hội hóa trong giai đoạn hiện nay và tương

- Đề xuất những giải pháp chính dựa trên 2 yếu tố: chính sách và con người nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động quản trị, từ đó đáp ứng tốt hơn những yêu cầu ngày càng cao của khán giả đối với các chương trình truyền hình

11. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Các giải pháp nêu ra dựa trên nghiên cứu tình hình thực tiễn tại đơn vị công tác và có thể ứng dụng trong công việc

12. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: (nếu có)

13. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận văn: Không có

INFORMATION ON MASTER’S THESIS

1. Full name: Trần Ngọc Minh Nguyệt                       2. Sex: Female

3. Date of birth: 24/01/1984                                       4. Place of birth: Vinh Long

5. Admission decision number: 3617/2018/QĐ-XHNV       Dated 04/12/2018

6. Changes in academic process: None

7. Official thesis title: Production process administration of social TV programs of Vinh Long Radio and Television Station (Survey from January to June 2019)

8. Major: Journalism                                       9. Code: 8320101.01(UD)

10. Supervisors: Assist. Prof., PhD. Nguyen Thi Truong Giang

11. Summary of the findings of the thesis:                      

The thesis is devided into three chapters:

- Chapter 1: Theoretical and practical basis for the production process administration of cooperative production TV programs.

- Chapter 2: Status of production process administration of social TV programs of Vinh Long Radio and Television Station from January to June 2019

- Chapter 3: Issues and solutions to improve the efficiency of production process administration of cooperative production TV programs. Thereby clarifying:

- Some basic concepts related to topics such as administration concepts, production processes, producing TV programs using social resources, and cooperative production TV programs.

- The role of administrating the process of producing cooperative production TV programs and surveying the reality of this activity at Vinh Long Radio and Television Station from January to June 2019. Survey results are evidence illustrate the arguments about the need for an administrative role for these processes.

- Raising a number of limitations and issues that exist for the production process administration of cooperative production TV programs in the current period and

- Proposing main solutions based on 2 factors: policies and people to further improve the efficiency of administration, thereby better meeting the increasing requirements of the audience for the TV program chapters

12. Practical applicability, if any: Can be applied at work

13. Further research directions, if any: None

14. Thesis-related publications: None

Tác giả: Vũ Ngà

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây