Đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Nhân học năm 2023

1.  Một số thông tin về chương trình đào tạo                 

  • Tên chuyên ngành đào tạo:
    • Tiếng Việt:           Nhân học
    • Tiếng Anh:           Anthropology
  • Mã số chuyên ngành đào tạo:         60310302
  • Tên ngành đào tạo:              Nhân học
  • Tiếng Việt:                   Nhân học
  •  Tiếng Anh:                  Anthropology
  • Trình độ đào tạo:                 Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo:                2 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:
  •  Tiếng Việt:                  Thạc sĩ ngành Nhân học
  •  Tiếng Anh:                  The Degree of Master in Anthropology
  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

2Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở tiếp thu một cách có chọn lọc những tri thức cơ bản của các truyền thống nhân học ở các quốc gia phát triển, kế thừa truyền thống đào tạo và nghiên cứu dân tộc học Việt Nam, chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Nhân học định hướng nghiên cứu có mục tiêu đào tạo các nhà nhân học chuyên nghiệp có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, biết vận dụng tri thức và phương pháp nhân học vào giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, có khả năng hội nhập với cộng đồng nhân học quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể: đào tạo các nhà nhân học chuyên nghiệp có trình độ thạc sĩ có khả năng đảm nhiệm các nhóm công việc sau:

  • Nhóm 1: cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ở các cơ sở nghiên cứu và giáo dục: là những nhà nhân học chuyên nghiệp có kiến thức về lí thuyết và các kĩ năng của nhân học, làm chủ tri thức về các chủ đề cơ bản của ngành học, có khả năng đảm nhiệm công việc nghiên cứu, giảng dạy ở các bậc đại học và sau đại học về con người, văn hóa và xã hội loài người;
  • Nhóm 2:  cán bộ và viên chức làm việc trong các cơ quan đảng và hệ thống chính quyền, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức quốc tế và phi chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội khác có nhu cầu sử dụng tri thức nhân học và phương pháp nghiên cứu của nhân học, ví dụ như các cơ quan bảo tàng, khu du lịch, khu bảo tồn, thư viện, v.v;
  • Nhóm 3: cán bộ tư vấn và thực hành nhân học: có khả năng đảm nhiệm các công việc ứng dụng phục vụ việc hoạch định và triển khai các chính sách xã hội, như nghiên cứu chính sách, đánh giá tác động, đánh giá nhu cầu, nghiên cứu điều tra dân tộc học, làm chuyên gia về phát triển cộng đồng, về phát triển xã hội, đảm nhiệm các công việc quản lí và điều hành chương trình/dự án nghiên cứu hoặc ứng dụng liên quan đến tri thức và phương pháp nghiên cứu của nhân học.​​​​​​​

3. Thông tin tuyển sinh

3.1 Môn thi tuyển sinh

  • Xét tuyển đối với người nước ngoài theo quy chế hiện hành;
  • Thi tuyển đối với người Việt Nam. Các môn thi tuyển sinh gồm:

+ Môn thi Cơ bản: Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam

+ Môn thi Cơ sở: Nhân học đại cương

+ Môn Ngoại ngữ: chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

3.2 Đối tượng tuyển sinh

  • Cử nhân ngành Nhân học hoặc phù hợp với ngành Nhân học;
  • Cử nhân các ngành gần với Nhân học đã học bổ sung kiến thức.​​​​​​​=​​​​​

3.3 Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và kiến thức bổ sung

3.3.1. Danh mục ngành đúng và ngành phù hợp: Nhân học, Lịch sử (định hướng chuyên ngành Dân tộc học).

3.3.2. Danh mục ngành gần và thức bổ sung

  • Danh mục các ngành gần: Xã hội học, Công tác xã hội, Tâm lí học, Việt Nam học, Văn hóa học, Chính trị học, Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam, Bảo tàng học.
  • Khối kiến thức bổ túc: Các thí sinh thuộc các ngành gần nêu trên phải hoàn thành chương trình bổ túc kiến thức 12 tín chỉ gồm 04 học phần sau:

TT

Học phần

Số tín chỉ

1.

Nhân học đại cương

3

2.

Các phương pháp nghiên cứu nhân học

3

3.

Lịch sử và các lý thuyết nhân học

3

4.

Các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam

3

 

Tổng cộng

12

 

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:   64 tín chỉ, trong đó:

      - Khối kiến thức chung (Bắt buộc):       8 tín chỉ

      - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:       36 tín chỉ

                + Bắt buộc:                                 15 tín chỉ

                + Tự chọn:                                  21/42 tín chỉ

      - Luận văn thạc sĩ:                                20 tín chỉ

2.  Khung chương trình đào tạo

TT

học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần

tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

8

 

 

 

 

1

PHI5002

Triết học (Philosophy)

4

60

0

0

 

2

 

Ngoại ngữ cơ bản 

(chọn 1 trong 5 thứ tiếng) (*)

 

 

 

 

 

ENG 5001

Tiếng Anh cơ bản

(Basic English)

4

30

30

0

 

RUS 5001

Tiếng Nga cơ bản

(Basic Russian)

30

30

0

 

FRE 5001

Tiếng Pháp cơ bản

(Basic French)

30

30

0

 

GER 5001

Tiếng Đức cơ bản

(Basic German)

30

30

0

 

CHI 5001

Tiếng Trung cơ bản

(Basic Chinese)

30

30

0

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

36

 

 

 

 

II.1

Bắt buộc

15

 

 

 

 

3

ANT6001

Một số vấn đề lịch sử nhân học (Topics in the History of Anthropology)

3

30

15

0

 

4

ANT6002

Một số vấn đề nâng cao trong nhân học (Advanced Issues in Anthropology)

3

30

15

0

 

5

ANT6023

Tôn giáo và xã hội ở Việt Nam (Religion and Society in Vietnam)

3

30

15

0

 

6

ANT6009

Văn hóa và xã hội các tộc người thiểu số ở Việt Nam (Vietnamese Ethnic Minority Societies and Cultures)

3

30

15

0

 

7

ANT6024

Di dân, đói nghèo và phát triển (Migration, Poverty and Development)

3

30

15

0

 

II.2

Tự chọn

21/42

 

 

 

 

8

ANT6025

Giới và phát triển (Gender and Development)

3

30

15

0

 

9

ANT6003

Dân số học tộc người (Demographic Ethnology)

3

30

15

0

 

10

ANT6019

Chính sách dân tộc ở Việt Nam (Introduction to Vietnamese Ethnic Policy)

3

30

15

0

 

11

ANT6004

Các dân tộc ở châu Á (Ethnic groups in Asia)

3

30

15

0

 

12

ANT6006

Nhà nước, tộc người và bản sắc địa phương ở Đông Dương (The State, Ethnicity and Local Identities in Indochina)

3

30

15

0

 

13

ANT6014

Làm phim văn hóa (Filming Cultures)

3

30

15

0

 

14

ANT6020

Văn hóa, bảo tồn và phát triển

(Culture, Conservation and Development)

3

30

15

0

 

15

ANT6021

Các nghiên cứu thực hành về phân tích xã hội (Practical Studies in Social Analysis)

3

30

15

0

 

16

ANT6015

Các vấn đề văn hóa vùng và vùng văn hóa (Some Issues on Regional Cultures and Cultural Regions)

3

30

15

0

 

17

ANT6022

Luật tục các dân tộc ở Việt Nam (Vietnamese Ethnic Groups’ Customary Laws)

3

30

15

0

 

18

ANT6012

Nghề thủ công truyền thống các dân tộc ở Việt Nam (Vietnamese Ethnic Groups’ Traditional Handicrafts)

3

30

15

0

 

19

ANT6013

Ngôn ngữ tộc người ở Việt Nam và Đông Nam Á  (Ethnic Languages in Vietnam and Southeast Asia)

3

30

15

0

 

20

ANT6007

Tộc người và các quan hệ xuyên biên giới ở khu vực Mê-kông (Ethnicity and Crossing-Border Relations in Mekong Region)

3

30

15

0

 

21

ANT6026

Nghệ thuật các tộc người ở Việt Nam và một số nước châu Á (Ethnic Arts in Vietnam and Related Asian Countries)

3

30

15

0

 

IV

ANT7002

Luận văn thạc sĩ

(MA Thesis)

20

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

64

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu câu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

1. Tên ngành đào tạo: 
+ Tên tiếng Việt: Nhân học 
+ Tên tiếng Anh: Anthropology 
2. Mã số ngành đào tạo: 8310302 
3. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt 
4. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 
5. Thời gian đào tạo: 2 năm 
6. Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Nhân học
+ Tiếng Anh: The Degree of Master of Arts in Anthropology

Quyết định số 2891/QĐ-XHNV ngày 10 tháng 8 năm 2023 về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Nhân học.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây