Ngôn ngữ
🍀 TIỂU BAN 1: Lịch sử, Báo chí & Truyền thông, Quốc tế học, Chính trị học
Chủ trì:
- GS.TS. Phạm Quang Minh (HIệu trưởng Nhà trường).
- TS. Đinh Đức Tiến (Khoa Lịch sử).
- ThS. Phan Văn Kiền (Viện Báo chí và Truyền Thông).
1.Nhóm Sinh viên: Nguyễn Hải Bình; Nguyễn Thị Tú Trinh (Viện Báo chí và Truyền Thông): Khủng hoảng truyền thông liên quan đến sự cố môi trường của một số doanh nghiệp VN (Khảo sát với sự cố của Công ty Bóng đèn phích nước Rạng Đông và Công ty TNHH Hưng Nghiệp gang thép Formosa).
2. Nhóm Sinh viên: Hoàng Văn Lưu; Ma Xuân Bộ; Nguyễn Thị Thùy Linh (Khoa Khoa học Chính trị): Biển Đông trong toan tính chính trị của Trung Quốc, Mỹ và Nga.
3. Sinh viên: Ứng Hoàng Anh (Khoa Lịch sử): Champa và Kambuja: Những liên hệ Văn hóa và Chính trị thế kỷ X-XV.
4. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Lan Anh; Trần Phương Anh; Trần Thị Minh Hạ (Khoa Quốc tế học): Kế hoạch Colombo mới trong quan hệ giữa Úc và Đông Nam Á giai đoạn 2015-2019.
5. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang; Nguyễn Thị Thu Quỳnh (Viện Báo chí và Truyền Thông): Bình luận của công chúng trên Báo điện tử (sự kiện nước sông Đà bị ô nhiễm do dầu thải trên 3 báo VNExpress, Vietnamnet và Tuổi trẻ Online).
6. Sinh viên: Vũ Hoàng Long (Khoa Lịch sử): Quan hệ thương mại giữa miền Nam Ấn Độ với nền văn minh Óc Eo - Phù Nam từ thế kỷ I đến thế kỷ VII SCN (Nghiên cứu trường hợp cảng thị Arikamedu).
7. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Mai Dương Nguyên; Trần Thị Hương Quỳnh; Nguyễn Phương Anh (Viện Báo chí và Truyền Thông): Thủ lĩnh ý kiến trong giới trẻ Việt Nam hiện nay - Chân dung, hoạt động truyền thông và sức ảnh hưởng.
🍀TIỂU BAN 2: Văn học, Nhân học, Đông Phương học, Ngôn Ngữ học
Chủ trì:
- PGS.TS Đỗ Thu Hà, (Khoa Đông Phương học).
- PGS.TS. Đinh Hồng Hải, (Khoa Nhân học).
- TS. Lư Thị Thanh Lê, (Khoa Văn học).
1. Sinh viên: Nguyễn Thị Lệ Quyên (Khoa Khoa Đông Phương học): Tác động của hộ gia đình một người đến xã hội Hàn Quốc.
2. Sinh viên: Nguyễn Phương Hoa (Khoa Đông phương học): Đối chiếu đặc trưng ngôn ngữ văn hóa của thành ngữ, tục ngữ có yếu tố chỉ màu sắc trong tiếng Nhật và tiếng Việt.
3. Sinh viên: Phùng Thị Giang (Khoa Đông phương học): Quan hệ Việt - Trung thời nhà Lý qua đối chiếu tư liệu Trung - Việt (tập trung vào hai nguồn tư liệu Đại Việt sử ký toàn thư và Tống sử).
4. Sinh viên: Sầm Công Danh (Khoa Ngôn ngữ học): Hệ thống thanh điệu tiếng Thái Yo qua bước đầu phân tích thông số thực nghiệm.
5. Nhóm Sinh viên: Lương Nguyễn Ngọc Mai; Nguyễn Thị Ngọc Trâm (Khoa Nhân học): Ứng xử với khác biệt văn hóa trong quá trình học tiếng Anh qua trải nghiệm của người học với giáo viên nước ngoài trên địa bàn Hà Nội.
6. Sinh viên: Ngô Ánh Dung (Khoa Văn học): Bước đầu nghiên cứu hình thức và nội dung tiết yếu của Trung dung đại toàn tiết yếu (qua đối chiếu với Trung dung đại toàn trong Tam Ngư đường Tứ thư tập chú đại toàn).
7. Sinh viên: Trần Thảo Nhi (Khoa Văn học): Ứng dụng quy trình tư duy thiết kế (Design Thinking) vào thiết kế các hoạt động dạy học sáng tạo cho một số tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại trong chương trình THPT.
🍀TIỂU BAN 3: Khoa Khoa học Quản lý, Khoa Xã hội học, Khoa Thông tin - Thư viện, Tâm lý học
Chủ trì:
- TS. Đỗ Văn Hùng, (Khoa Thông tin - Thư viện).
- TS. Nguyễn Thị Kim Chi, (Khoa Khoa học Quản lý).
- ThS. Bùi Thanh Minh, (Khoa Xã hội học).
1. Sinh viên: Nguyễn Thu Hảo (Khoa Xã hội học): Thực trạng học tập trực tuyến của sinh viên trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trong bối cảnh đại dịch COVID-19.
2. Sinh viên: Lê Thị Nguyệt (Khoa Xã hội học): Ứng dụng tham vấn tâm lý cá nhân trong công tác xã hội để hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục”(Nghiên cứu trường hợp tại thị trấn Thạch Hà – Huyện Thạch Hà – Tỉnh Hà Tĩnh).
3. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Hoàng Ánh; Trịnh Thị Mai; Vũ Thủy Tường Vy; Trần Minh Yến (Khoa Thông tin - TV): Ứng dụng phần mềm học trực tuyến Bookwworm tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Thị Xuyến; Ngô Thị Thu Hiền (Khoa Thông tin - TV): Đánh giá chất lượng xử lý thông tin của một số trang bán sách trực tuyến ở Việt Nam.
5. Nhóm Sinh viên: Đồng Hương Ly; Lương Thị Ngọc Linh (Khoa Tâm lý học): Mối liên hệ giữa sự chấp nhận của cha mẹ và thích ứng tâm lý của sinh viên Trường ĐHKHXH&NV.
6. Nhóm Sinh viên: Nguyễn Xuân Bảo Phạm Hạnh Dung; Trần Công Thành; Hà Thanh Hiền (Khoa Tâm lý học): Mối liên hệ giữa lòng tự trắc ẩn với stress và các chiến lược ứng phó với stress ở sinh viên.
7. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương (Khoa Khoa học Quản lý): Đánh giá mức độ phát triển của Hệ sinh thái Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo bằng phương pháp SCMM tại Thành phố Hà Nội.
🍀TIỂU BAN 4: Du lịch học, Việt Nam học, Lưu trữ học & Quản trị Văn phòng, Tôn giáo học, Triết học
Chủ trì:
- TS. Nguyễn Ngọc Dung, (Khoa Du lịch học).
- TS. Nguyễn Hồng Duy, (Khoa Lưu trữ học & Quản trị Văn phòng).
- TS. Đặng Hoàng Giang, (Khoa Việt Nam học).
1. Sinh viên: Đinh Thị Huyền Linh (Khoa Lưu trữ học & Quản trị Văn phòng): Khảo sát, đánh giá kỹ năng hành chính của công chức cấp xã trên địa bàn huyện Đan Phượng.
2. Sinh viên: Nguyễn Thị Thảo (Khoa Lưu trữ học & Quản trị Văn phòng): Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng (Qua khảo sát tại một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam).
3. Sinh viên: Phan Thị Quỳnh (Khoa Du lịch học): Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch về điểm đến Tà Xùa (trường hợp xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La).
4. Nhóm Sinh viên: Vũ Thị Phượng; Đỗ Ngọc Anh (Khoa Du lịch học): Ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 đến hoạt động du lịch (Nghiên cứu trường hợp tại Quảng Ninh).
5. Nhóm Sinh viên: Bùi Thị Thu Trang; Bùi Trung Thành (Khoa Việt Nam học): Đặc trưng văn hóa âm nhạc công giáo ở giáo hạt Ninh Bình hiện nay.
6. Sinh viên: Đỗ Xuân Huỳnh; Nguyễn Đức Thiện (Bộ MônTôn giáo học): Nguồn gốc, tư tưởng trong thực hiện nghi thức Khai phương phá ngục của nghi lễ Phật giáo Miền Bắc. Qua khảo sát ở sơn môn Yên Bình tại Kim Sơn- Ninh Bình.
7. Sinh viên: Lưu Trọng Chiến (Khoa Triết học): Lý luận của triết học khoa học về xây dựng cấu trúc hoạt động khoa học.
Tác giả: Thanh Hà, Lê Huy
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn