Tìm kiếm hồ sơ

ThS Vũ Huyền Trang

Email trangvu.ipam@gmail.com
Chức vụ Chuyên viên
Đơn vị Viện Chính sách, Đổi mới và Khoa học Liên ngành

Giới thiệu / kỹ năng

 
1. Họ và tên: VŨ HUYỀN TRANG
2. Năm sinh: 1992                                        Giới tính: Nữ
3. Địa chỉ liên hệ: Phòng 71-C8, tập thể Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0842332003
NR...........................  Fax:................................................
Email: trangvu.ipam@gmail.com
4. Học hàm, học vị:
4.1. Học vị: Thạc sĩ
4.2. Học hàm:
Năm được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư: .....… Tổ chức bổ nhiệm:............................
Năm được bổ nhiệm chức danh Giáo sư: ………     Tổ chức bổ nhiệm:…………………
5. Cơ quan công tác:
Tên cơ quan: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Phòng TN, Bộ môn, TT, Khoa, Viện: Viện Chính sách, Đổi mới và Khoa học Liên ngành
Địa chỉ Cơ quan: Tầng 7 Nhà M, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 02435587547      
Email: ipam@ussh.edu.vn  

6. Quá trình đào tạo

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên môn Năm tốt nghiệp
Đại học Học viện Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 2016
Thạc sĩ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN Quản lý Khoa học và Công nghệ 2019
7. Các khoá đào tạo khác (nếu có)
Văn Bằng Tên khoá đào tạo Nơi đào tạo Thời gian đào tạo
       
8.  Sách chuyên khảo, giáo trình (Tên tác giả; tên sách, giáo trình; NXB; nơi xuất bản; năm xuất bản)
  1. Vũ Huyền Trang (2020). Đồng tác giả. “Phát triển nông thôn bền vững trong bối cảnh chuyển đổi kinh tế, sinh thái và xã hội (Nghiên cứu trường hợp tại làng nghề dệt khăn thuộc xã Phùng Xã, huyện Mỹ Đức, Hà Nội)”, Sách “Triển vọng về chuyển đổi kinh tế, sinh thái và xã hội: Từ thực tiễn đến chính sách”. NXB Thế Giới. Hà Nội.
  2. Đồng tác giả (2025). Chapter 9: Social Mobility and University Talent Acquisition in 174 the Context of the Fourth Industrial Revolution, Sách Vietnam’s Social Mobility of Science and Technology Human Resource: Opportunities and Challenges in the Context of the Fourth Industrial Revolution. Palgrave Macmillan, Springer Nature Singapore. ISBN 978-981-96-4737-8.
9. Các công trình khoa học đã công bố      
9.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế ISI/SCOPUS:
9.2. Số bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc ISI/SCOPUS: 01
9.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nư­ớc: 02
9.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 01
9.5. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học trong nư­ớc:
9.6. Liệt kê đầy đủ các công bố nêu trên từ tr­ước đến nay theo thứ tự thời gian, ưu tiên các dòng đầu cho 5 công trình tiêu biểu, xuất sắc nhất (tên tác giả, năm xuất bản, tên công trình, tên tạp chí, volume, trang số):
  1. Nguyễn Thu Trang, Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Vũ Huyền Trang (2025). Sự thích ứng của người lao động với đổi mới công nghệ trong ngành dệt may và da giày việt nam (so sánh các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ở Bắc Ninh – Đà Nẵng – Vĩnh Long). VNU Journal Of Science: Policy And Management Studies, 41 (1).
  2. Nguyễn Thu Trang, Vũ Huyền Trang. (2024). Nhận thức của công nhân ngành may mặc về đào tạo lại và nâng cao kỹ năng thích ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (Nghiên cứu trường hợp khu công nghiệp VSIP - Hải Phòng). VNU Journal Of Science: Policy And Management Studies, 40 (4).
  3. Vũ Huyền Trang (2022). Đồng tác giả. Determinants of Mobility Management in Higher Education: Evidence from Vietnam, WSEAS Transactions on Business and Economics. Vol 19, 962 – 976.
  4. Vũ Huyền Trang (2018). Đồng tác giả. “Cách thức xây dựng TOT - hướng đến giải pháp phát triển bền vững trong đào tạo chính sách và quản lý ở Việt Nam”; Đồng tác giả, Kỷ yếu tọa đàm quốc tế “Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chính sách và quản lý”.
10.  Bằng sở hữu trí tuệ đã đ­ược cấp:
TT Tên và nội dung văn bằng Số, Ký hiệu Nơi cấp Năm cấp
1        
11. Sản phẩm được ứng dụng, chuyển giao:
11.1 Số luợng sản phẩm KH&CN ứng dụng ở n­ước ngoài:
11.2 Số l­ượng sản phẩm KH&CN ứng dụng trong nư­ớc:
11.3 Liệt kê chi tiết các sản phẩm theo bảng sau:
TT Tên sản phẩm Thời gian, hình thức, quy mô, 
địa chỉ áp dụng
Công dụng
1      
12. Nhiệm vụ KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
12.1 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang chủ nhiệm
Tên nhiệm vụ/Mã số Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Ch­ương trình
(nếu có)
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành)
       
12.2 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang tham gia với t­ư cách thành viên
Tên nhiệm vụ/Mã số Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Ch­ương trình
(nếu có)
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chư­a nghiệm thu/ không hoàn thành)
Nhiệm vụ “Báo cáo thường niên về chính sách môi trường ở Việt Nam: Chủ đề năm thứ nhất - Ô nhiễm môi trường do chất độc hóa học và chính sách hiện nay của Việt Nam” 2025-2027 Cấp Đại học
Quốc gia Hà Nội
Chưa nghiệm thu
Nhiệm vụ “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển hệ sinh thái thu hút 'du mục kỹ thuật số' ở Việt Nam trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm quốc tế” 2025-2027 Cấp Đại học
Quốc gia Hà Nội
Chưa nghiệm thu
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng 2023: “Nhận diện những biến đổi trong lối sống của công nhân Việt Nam sau dịch COVID-19 và hàm ý chính sách”. 2024 - 2025 Cấp Đại học Quốc gia
Hà Nội
Chưa nghiệm thu
Nhiệm vụ "Quản trị xã hội đối với những biến đổi trong lối sống của công nhân các khu công nghiệp trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0, mã số ĐTĐL.XH-14/22 2023-2026 Đề tài độc lập cấp quốc gia Chưa nghiệm thu
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng 2023: “Nhận diện những biến đổi trong lối sống của công nhân Việt Nam sau dịch COVID-19 và hàm ý chính sách”. 2023-2024 Cấp Đại học Quốc gia
Hà Nội
Chưa nghiệm thu
Nghiên cứu các hình thức đào tạo, đào tạo lại cho lao động ngành dệt may và da giày bị ảnh hưởng bởi đổi mới công nghệ trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) 2022 - 2025 Đề tài độc lập
cấp Quốc gia
Chưa nghiệm thu
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng 2022: “Giải pháp chính sách đào tạo và đào tạo lại cho công nhân thất nghiệp do đổi mới công nghệ trong xu hướng số hoá (Trường hợp ngành da giày) 2022 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN Đã nghiệm thu
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng năm 2021: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp chính sách thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đối với các trường đại học ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0” 2021 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN Đã nghiệm thu
Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả và sản phẩm của lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. Đề tài cấp Đại học Quốc gia 2021 - nay Cấp Đại học
Quốc gia Hà Nội
Đã nghiệm thu
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng năm 2020: “Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp chính sách cho phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0” 2020 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN Đã nghiệm thu
13. Quá trình tham gia đào tạo sau đại học
13.1 Số l­ượng tiến sĩ đã đào tạo:..........................................
13.2 Số l­ượng NCS đang h­ướng dẫn:...................................
13.3 Số lư­ợng thạc sĩ đã đào tạo:.........................................
13.4 Thông tin chi tiết:
TT Họ tên NCS/ThS Tên  luận án của NCS (đã bảo vệ luận án TS hoặc đang làm NCS), luận văn của ThS Vai trò hư­ớng dẫn
(chính hay phụ)
Thời gian đào tạo Cơ quan công tác của TS, NCS, ThS, địa chỉ liên hệ (nếu có)
I Nghiên cứu sinh
1          
II Thạc sĩ
1          
NHỮNG THÔNG TIN KHÁC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KH&CN
- Thư ký BBT Chuyên san Nghiên cứu Chính sách và Quản lý, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN.
                                   
   
[LANG_MOBILE]
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây