Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) tổ chức tuyển sinh sau đại học năm 2010 cho 26 chuyên ngành đào tạo cao học và 29 chuyên ngành đào tạo nghiên cứu sinh.
Danh sách các ngành
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
|
I. Đào tạo cao học |
|
1 |
Lí luận văn học |
60 22 32 |
2 |
Văn học Việt Nam |
60 22 34 |
3 |
Văn học nước ngoài |
60 22 30 |
4 |
Văn học dân gian |
60 22 36 |
5 |
Hán - Nôm |
60 22 40 |
6 |
Ngôn ngữ học |
60 22 01 |
7 |
Lịch sử thế giới |
60 22 50 |
8 |
Lịch sử Việt Nam |
60 22 54 |
9 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
60 22 56 |
10 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
60 22 58 |
11 |
Khảo cổ học |
60 22 60 |
12 |
Dân tộc học |
60 22 70 |
13 |
Triết học |
60 22 80 |
14 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
60 22 85 |
15 |
Tôn giáo học |
60 22 90 |
16 |
Xã hội học |
60 31 30 |
17 |
Báo chí học |
60 32 01 |
18 |
Lưu trữ |
60 32 24 |
19 |
Tâm lí học |
60 31 80 |
20 |
Quản lí khoa học và công nghệ |
60 34 72 |
21 |
Châu Á học |
60 31 50 |
22 |
Du lịch |
|
23 |
Quan hệ quốc tế |
60 31 40 |
24 |
Chính trị học |
60 31 20 |
25 |
Hồ Chí Minh học |
60 31 27 |
26 |
Khoa học thư viện |
60 32 20 |
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
|
II. Đào tạo NCS |
|
1 |
Lí luận văn học |
62 22 32 01 |
2 |
Văn học Nga |
62 22 30 01 |
3 |
Văn học Việt Nam |
62 22 34 01 |
4 |
Văn học Trung Quốc |
62 22 30 05 |
5 |
Văn học dân gian |
62 22 36 01 |
6 |
Văn học Bắc Mĩ |
62 22 30 20 |
7 |
Văn học Pháp |
62 22 30 15 |
8 |
Văn học Anh |
62 22 30 10 |
9 |
Lí luận ngôn ngữ |
62 22 01 01 |
10 |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
62 22 01 25 |
11 |
Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu |
62 22 01 10 |
12 |
Ngôn ngữ học so sánh-lịch sử |
62 20 01 15 |
13 |
Việt ngữ học |
62 22 01 20 |
14 |
Lịch sử thế giới cận đại và hiện đại |
62 22 50 05 |
15 |
Lịch sử Việt Nam cổ đại và trung đại |
62 22 54 01 |
16 |
Lịch sử Việt Nam cận đại và hiện đại |
62 22 54 05 |
17 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
62 22 56 01 |
18 |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
62 22 58 01 |
19 |
Khảo cổ học |
62 22 60 01 |
20 |
Dân tộc học |
62 22 70 01 |
21 |
CNDVBC và CNDVLS |
62 22 80 05 |
22 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
62 22 85 01 |
23 |
Xã hội học |
62 31 30 01 |
24 |
Báo chí học |
62 32 01 01 |
25 |
Chính trị học |
62 31 20 01 |
26 |
Hồ Chí Minh học |
62 31 27 01 |
27 |
Tâm lí học xã hội |
|
28 |
Trung Quốc học |
62 32 50 01 |
29 |
Đông Nam Á học |
62 31 50 10 |
Riêng các chuyên ngành:
- Lưu trữ, Quản lí khoa học và công nghệ, Du lịch, Quan hệ quốc tế, Khoa học thư viện chỉ tuyển học viên cao học.
- Lịch sử Việt Nam (trình độ thạc sĩ) và Lịch sử Việt Nam cổ đại và trung đại (trình độ tiến sĩ) chỉ tuyển theo đề án 16+23 (đạt trình độ quốc tế)
I. Đối tượng dự thi
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 3810/KHCN ngày 10/10/2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
II. Điều kiện dự thi
1. Dự tuyển NCS
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi. Trường hợp này thí sinh phải có ít nhất 1 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi và phải dự thi theo chế độ đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất 1 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành, loại khá và có ít nhất 2 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự thi.
Nội dung các bài báo phải phù hợp với hướng nghiên cứu đăng kí dự thi.
* Người dự thi NCS cần có ít nhất 2 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học), trừ trường hợp được chuyển tiếp sinh.
2. Thi cao học
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Có bằng đại học hệ chính quy ngành gần với chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành có chuyên ngành dự thi.
* Thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Những trường hợp còn lại, phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự thi (tính từ ngày kí Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).
* Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quản lí khoa học và công nghệ:
Phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, chuyên tu hoặc tại chức, có chứng nhận bổ túc kiến thức của chuyên ngành dự thi; là lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị quản lí khoa học, công nghệ của các cơ quan hành chính, sự nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành dự thi (kể cả người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên).
* Đối với các thí sinh dự thi chuyên ngành du lịch
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch;
- Có bằng tốt nghiệp hệ chính quy chuyên ngành kinh tế du lịch, địa lí du lịch, văn hoá du lịch; đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác song đã có ít nhất 03 năm làm việc liên tục trong lĩnh vực du lịch; đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch.
III. Chính sách ưu tiên.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động
- Người thuộc dân tộc thiểu số
- Người đang công tác liên tục được hai năm trở lên tại các khu vực vùng cao, miền núi, hải đảo, vùng sâu, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí dự thi.
2. Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ và một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên cũng chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.
IV. Đối tượng được hưởng kinh phí hỗ trợ đào tạo từ ngân sách nhà nước
Người dự thi sau đại học là cán bộ, công chức, viên chức (theo Pháp lệnh công chức) có quyết định của cơ quan cử đi học và trong chỉ tiêu có kinh phí của Nhà nước.
V. Thời gian đào tạo chuẩn và thời hạn đào tạo tối đa
Thời gian đào tạo chuẩn và thời hạn đào tạo tối đa của mỗi khoá đào tạo thạc sĩ tương ứng là 2 năm (24 tháng) và 5 năm (60tháng). Thời gian đào tạo chuẩn và thời hạn đào tạo tối đa của mỗi khoá đào tạo tiến sĩ tương ứng là 3 năm (36 tháng) và 6 năm (72 tháng) đối với người có bằng thạc sĩ, 4 năm (48 tháng) và 7 năm (84 tháng) đối với người chưa có bằng thạc sĩ.
VI. Các môn thi
1. Cao học thi 3 môn: cơ bản, cơ sở, ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng: Nga, Đức, Anh, Pháp, Trung).
2. Nghiên cứu sinh
- Dự tuyển từ cử nhân: Thi môn cơ bản, cơ sở, ngoại ngữ và bảo vệ đề cương nghiên cứu.
- Dự tuyển từ thạc sĩ: ngoại ngữ và bảo vệ đề cương nghiên cứu.
VII. Hồ sơ dự thi (có mẫu tại trường)
1. Đơn xin đăng kí dự thi theo mẫu của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Lí lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lí hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với người không làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, ngoài nhà nước hoặc những người làm việc ở cơ quan nhưng không được cơ quan cử đi học).
3. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự thi đào tạo thạc sĩ hoặc dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bẳng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Giấy chứng nhận bổ túc kiến thức (nếu thuộc diện phải học bổ túc kiến thức);
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về trình độ ngoại ngữ (nếu có)
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lí đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
6. 03 phong bì ghi sẵn địa chỉ thí sinh, có dán tem, 04 ảnh cỡ 3x4.
7. Đề cương nghiên cứu sinh, lí lịch khoa học cùng bản chụp các công trình nghiên cứu đã công bố (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ). Đề cương NCS cần trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ.
8. Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành, trong đó có một nhà khoa học sẽ nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (đối với thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ).
VIII. Đối tượng được miễn thi môn ngoại ngữ.
1. Có bằng đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ đã sử dụng trong học tập là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng nêu trên.
3. Có chứng chỉ TOEFL (Institutional hoặc International) 400 điểm (hoặc tương đương) hoặc IELTS 4.0 điểm đối với người dự tuyển đào tạo bậc thạc sĩ; Có chứng chỉ TOEFL (Institutional hoặc International) 450 điểm (hoặc tương đương) hoặc IELTS 4.5 điểm đối với người dự tuyển đào tạo bậc tiến sĩ; Có chứng chỉ ngoại ngữ xác nhận trình độ dự tuyển đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN còn giá trị tương ứng với bậc đào tạo đăng kí dự thi.Các chứng chỉ này có giá trị trong 2 năm kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ.
IX. Kế hoạch tuyển sinh
- Bán hồ sơ: Từ 20/05 đến hết 30/06/2010.
- Nhận hồ sơ: Từ 01/07 đến hết 10/07
- Hướng dẫn ôn tập: Dự kiến từ 10/06 đến 21/08/2010. Xem chi tiết.
- Thời gian thi tuyển: Ngày 28 và ngày 29/08/2010
X. Kinh phí tuyển sinh
1. Lệ phí đăng kí dự thi: 50.000đ.
2. Lệ phí thi:
2.1. Cao học: 300.000đ
2.2. NCS:
- Từ cử nhân: 500.000đ
- Từ thạc sĩ: 300.000đ
Các thí sinh được miễn môn thi ngoại ngữ, lệ phí dự thi được giảm 50.000đ
Liên hệ
Phòng Đào tạo sau đại học
Phòng 605 nhà E
Số 336 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại : (04) 3 858 5239.