Thông tin tuyển sinh du học năm học 2010-2011 tại Đại học Chungwoon (Hàn Quốc).
I. Đơn vị tuyển sinh
Đại học |
Khoa |
Ghi chú |
Đại học KH Tự nhiên |
Khoa thiết kế thời trang kĩ thuật dệt may/Khoa khoa học mĩ phẩm/Khoa kĩ thuật kiến trúc/Khoa thiết kế thiết bị chữa cháy/Khoa xây dựng đường sắt/Khoa máy tính/Khoa Internet/Khoa dinh dưỡng thực phẩm/Khoa thiết kế nội thất |
|
Đại học Truyền hình và Nghệ thuật |
Khoa phát thanh truyền hình/Khoa kĩ thuật truyền hình và truyền thông kĩ thuật số/Khoa đa phương tiện/Khoa kịch truyền hình/Khoa âm nhạc truyền hình/Khoa quản lí kế hoạch biểu diễn/Khoa điện ảnh |
|
Đại học KHXH&NV |
Khoa quản trị kinh doanh/Khoa thương mại quốc tế/Khoa PR và quảng cáo/Khoa tiếng Anh/Khoa Trung Quốc học/Khoa Việt Nam học |
|
Đại học Khách sạn và Du lịch |
Khoa tổ chức quản lí khách sạn/Khoa kinh doanh giải trí du lich/Khoa kinh doanh nhà hàng khách sạn |
|
Sau đại học |
|
|
Chuyên ngành KH công nghệ |
Khoa thiết kế thời trang kĩ thuật dệt may/Khoa hoá học ứng dụng/Khoa máy tính/Khoa kĩ thuật điện tử/Khoa máy tính internet/Khoa đa phương tiện/Khoa kĩ thuật kiến trúc/Khoa kĩ thuật xây dựng môi trường/Khoa kiến trúc và thiết kế nội thất/Khoa thiết kế thiết bị chữa cháy |
|
Chuyên ngành KHXH và NV |
Khoa quản trị kinh doạn/Khoa thương mại/Khoa quản lí khách sạn và du lịch/Khoa kinh doanh ẩm thực khách sạn/Khoa khu vực Trung Quốc/Khoa văn hoá tiếng Anh-Mĩ/Khoa phát thanh truyền hình/Khoa quảng cáo |
|
Chuyên ngành Nghệ thuật |
Khoa kịch nói/Khoa âm nhạc truyền hình |
|
- Tên Khoa Internet và Khoa kĩ thuật truyền hình và truyền thông kĩ thuật số có thể thay đổi trong năm học 2011-2012
- Số sinh viên trúng tuyển sẽ được quyết định theo yêu cầu của ĐHCW và trưởng đối tác ở Việt Nam trên cơ sở những điều kiện đào tạo và quy chế của 2 quốc gia.
II. Lịch tuyển sinh
TT |
Lịch tuyển sinh |
Ghi chú |
Nộp Hồ sơ |
5/7/2010-16/7/2010 |
Tính đến ngày nhận hồ sơ |
Thông báo trúng tuyển |
3/8/2010 |
|
Nộp học phí |
9/8/2010-11/8/2010 |
Nếu không nộp học phí đúng hạn sẽ bị loại |
Nhập cảnh |
23/8/2010-27/8/2010 |
|
Khai trường |
30/8/2010 |
|
III. Điều kiện xin nhập học
1. Điều kiện chung
a. Cha mẹ thí sinh đều là công dân Việt Nam
b. Những thí sinh có giấy chứng nhận của Trung tâm đào tạo tiếng Hàn Quốc là đã học 300 giờ tiếng Hàn hoặc những thí sinh được cấp chứng chỉ tiếng Hàn quốc tế (KLPT) tối thiểu 300 điểm. Các giấy chứng nhận trên chỉ áp dụng cho năm học 2010-2011. Từ năm học 2011-2012, thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Hàn (TOPIK) từ hạng 3 trở lên.
2. Điều kiện cụ thể
- Thí sinh nhập học (cấp đại học)
+ Những đối tượng đang học năm cuối trung học phổ thông trong nước và nước ngoài (trình độ tương đương với Hàn Quốc)
+ Căn cứ vào quy chế giáo dục của Hàn Quốc và Việt Nam, thí sính tốt nghiệp trung học phổ thông phải có xác nhận học lực
- Thí sinh quá trình đào tạo 2+2 (cấp đại học)
+ Những người đã hoàn thành chương trình học tối thiểu là 02 năm (70 điểm) có xác nhận của trường Đại học Chungwoon và trường đối tác Việt Nam
- Thí sinh học viên cao cấp (cấp sau đại học)
+ Những người đã tốt nghiệp đại học 04 năm chính quy trong nước và nước ngoài (có bằng cử nhân) hoặc đang học trung học phổ thông (sắp được nhận bằng tú tài)
+ Ghi chú: Trường ĐH Chung woon không chịu trách nhiệm trong trường hợp thí sinh không được cấp visa do những sai sót của thí sinh trong hồ sơ dù đã được cấp giấy phép nhập học của Trường ĐH Chungwoon
IV. Điều kiện tuyển chọn
- Kết quả học tập ở trường phổ thông trung học và kết quả trong kì thi tuyển sinh đại học của thí sinh phải trên điểm sàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam
V. Quá trình tuyển sinh và du học
- Nộp hồ sơ visa và hồ sơ nhập học
- Thông báo trúng tuyển
- Thủ tục cấp visa
- Nộp học phí
- Công bố kết quả visa
- Nhập cảnh
VI. Hồ sơ
TT |
Danh mục |
|
Ghi chú |
1 |
Đơn xin nhập học (theo mẫu) |
|
2 |
Đại học: Chứng nhận tốt nghiệp của trường PTTH |
Sau đại học: Bằng cử nhân |
Bản công chứng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
3 |
Giấy chứng nhận học lực của trường |
Bản công chứng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
4 |
Bản sao hộ chiếu |
|
5 |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (thí sinh và bố mẹ) |
|
6 |
* Hộ khẩu gia đình (Có ghi tất cả các thành viên gia đình)
- Nộp tất cả hộ chiếu gia đình có nội dung mới được cập nhật
- Trong trường hợp cha mẹ đã li hôn: Nộp giấy xác nhận li hôn (ghi ngày tháng năm sinh và tên họ cha mẹ)
- Trong trường hợp cha mẹ đã mất: Nộp giấy chứng tử (ghi ngày tháng năm sinh và tên họ cha mẹ) |
Bản công chứng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
7 |
Giấy chứng nhận quan hệ họ hàng (trong trường hợp đương sự và cha mẹ không cùng một hộ khẩu) |
Bản công chứng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
8 |
Ảnh màu 3,5 x 4,5 cm (03 tấm). Ảnh chụp không quá 03 tháng |
|
9 |
Giấy chứng nhận ngân hàng của người tài trợ
Số tiền là 10.000 USD (Mười nghìn đô la Mĩ) phải được giữ trong tài khoản ít nhất 06 tháng. giấy chứng nhận phải được cấp trong 1 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ |
|
10 |
Giấy chứng nhận của người tài trợ (có ghi mức thu nhập, địa chỉ nơi làm việc và số điện thoại liên lạc)
- Nếu người tài trợ là nhà doanh nghiệp tư nhân thì phải nộp giấy đăng kí doanh nghiệp và chứng nhận tài sản |
Bản công chứng (tiếng Việt và tiếng Anh) |
11 |
Giấy chứng nhận đã học tiếng Hàn |
Bản gốc |
VII. Học phí (một học kì)
Đơn vị hệ đại học |
Tổng tiền (won) |
Tiền học bổng (won) |
Số tiền nộp (won) |
Ghi chú |
ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Truyền hình và Nghệ thuật |
4.270.000 |
A: 3.142.000 |
1.067.500 |
- Tiền học bổng của năm thứ nhất được cấp căn cứ theo kết quả trong kì thi tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT VN
- Tiền học bổng cho thí sinh 2+2 được cấp theo kết quả học tập 2 năm đầu ở Việt Nam |
B: 2.135.000 |
2.135.000 |
C: 1.067.500 |
3.142.000 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Khách sạn và Du lịch |
3.544.000 |
A: 2.658.000 |
2.658.000 |
B: 1.772.000 |
1.772.000 |
C: 886.000 |
2.658.000 |
Đơn vị hệ Sau đại học |
Tổng tiền (won) |
Tiền học bổng (won) |
Số tiền nộp (won) |
Ghi chú |
Chuyên ngành Khoa học Công nghệ, chuyên ngành Nghệ thuật |
3.384.000 |
3.384.000 |
0 |
- Thí sinh sau đại học chỉ cần tự tức chi phí ăn ở |
Chuyên ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn |
3.042.000 |
3.042.000 |
0 |
VIII. Chi phí kí túc xá
Loại hình |
|
Chi phí KTX (won) |
Thời gian |
Ghi chú |
Kí túc xá I (trong trường) |
Phòng 2 người |
1.350.000 |
1 học kì (trừ thời gian nghỉ hè) |
- cung cấp 1 ngày 2 bữa ăn |
Phòng 4 người |
990.000 |
Kí túc xá II (ngoài trường) |
Phòng 2 người |
1.300.000 |
1 năm (trừ thời gian nghỉ đông) |
- có thể nấu ăn
- gồm tiền đặt cọc là 100.000 won |
IX. Các điều cần chú ý cho thí sinh
1. Trong trường hợp hồ sơ của thí sinh không rõ ràng (hệ thống đào tạo, chế độ học kì, điều kiện tốt nghiệp...) thí sinh phải bổ sung theo yêu cầu của ĐHCW;
2. Thí sinh phải nộp hồ sơ gốc. Trong trường hộ thí sinh nộp bản sao, thì sau khi trúng tuyển phải nộp bản gốc;
3. Trong trường hợp thí sính chỉ có Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học thì sau khi trúng tuyển phải nộp Bằng tốt nghiệp trung học trước khi khai giảng. Nếu không nộp Bằng tốt nghiệp trung học thì thí sinh sẽ bị huỷ kết quả trúng tuyển;
4. Các điều khoản khác không được đề cập ở đây sẽ được thực hiện theo quy định của Hội đồng Tuyển sinh của ĐHCW.
Hạn nộp hồ sơ:
Ngày 05/7/2010
Hồ sơ nộp tại: Phòng Đối ngoại và Hợp tác Đào tạo Quốc tế (P.404, nhà E)
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04-38581282, thư điện tử: ico@ussh.edu.vn