Ngôn ngữ
Lĩnh vực chuyên môn | Hướng nghiên cứu |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TÍNH TOÁN |
1. Khoa học máy tính 2. Khoa học dữ liệu 3. Toán học |
4. Kỹ thuật điện 5. Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 6. Công nghệ AI |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG |
7. Kỹ thuật điện tử 8. Vật lý chất rắn 9. Khoa học vật liệu 10. Kỹ thuật cơ khí 11. Kỹ thuật cơ/điện tử |
12. Robot và thiết bị chăm sóc sức khỏe 13. Vật liệu y sinh 14. Công nghệ chẩn đoán hình ảnh y khoa 15. Chip, vi mạch, bán dẫn |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỰ SỐNG | 16. Phân tích thuốc 17. Hóa học các hợp chất thiên nhiên 18. Sinh học phân tử/sinh hóa 19. Nghiên cứu thuốc tự nhiên 20. Khoa học sức khỏe |
21. Khoa học thực phẩm 22. Công nghệ Enzyme & Protein 23. Kỹ thuật xử lý 24. Kỹ thuật sản xuất 25. Kỹ thuật nông nghiệp 26. Nông nghiệp số |
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG |
27. Lượng giá tài nguyên thiên nhiên giám sát, cảnh báo và bảo vệ môi trường 28. Dự báo thiên tai 29. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo 30. Biến đổi khí hậu |
KHOA HỌC QUẢN TRỊ VÀ KINH TẾ | 31. Quản lý/Kinh tế 32. Kinh tế lượng 33. Nghiên cứu đổi mới sáng tạo 34. Kỹ thuật công nghiệp |
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI | 35. Việt Nam trong bối cảnh khu vực và quốc tế đương đại 36. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, quốc phòng - an ninh 37. Tư vấn chính sách 38. Quan hệ khu vực và quốc tế, vị thế của Việt Nam |
KHOA HỌC NHÂN VĂN VÀ NGHỆ THUẬT | 39. Bảo tồn và phát triển di sản văn hóa, hội nhập văn hóa thế giới 40. Khai thác, phát huy tiềm năng du lịch 41. Tư vấn phát triển 42. Khoa học sáng tạo |
CÁC LĨNH VỰC KHÁC | Theo đề xuất của nhà khoa học |
Tác giả: Theo VNU Media
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn