Tìm kiếm hồ sơ

TS. Lâm Minh Châu

Email lamminhchau86@gmail.com
Chức vụ Đang cập nhật
Khoa Khoa Nhân học

Giới thiệu / kỹ năng

I. Thông tin chung

  • Năm sinh: 1986.
  • Email: lamminhchau86@gmail.com, lamminhchau@cantab.net
  • Đơn vị công tác: Khoa Nhân học.
  • Học vị: Tiến sĩ.                                            Năm nhận: 2015.
  • Quá trình đào tạo:

         2008: Cử nhân Lịch sử, chuyên ngành Dân tộc học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

         2010 - 2015: Thạc sĩ và Tiến sĩ Nhân học Xã hội, Đại học Cambridge, Anh.

  • Hướng nghiên cứu chính:

-   Đổi mới kinh tế ở Việt Nam trong tương quan so sánh với quá trình chuyển đổi sang kinh tế thị trường ở Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Âu thời hậu Xã hội chủ nghĩa. 

-   Quan hệ tộc người và chính sách dân tộc ở Việt Nam trong tương quan so sánh với Trung Quốc và Đông Nam Á.

-   Nhân học kinh tế, kinh tế nông dân, chủ nghĩa tự do mới (neoliberalism), cải cách thị trường (marketisation), biến đổi sinh kế nông thôn.

II. Công trình khoa học

Sách

  1. Đổi mới, Kinh tế thị trường và Hiện đại hóa: Trải nghiệm ở một làng nông thôn Bắc Bộ Việt Nam (sách chuyên khảo), Nxb Hà Nội, Hà Nội, 2017.
  2. Cẩm nang hướng dẫn quản lý các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới (dành cho cán bộ quản lý các địa phương vùng biên giới Việt - Trung) (đồng chủ biên với Đậu Tuấn Nam), Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2017.
  3. Nhân học - Khoa học về sự khác biệt văn hóa, Nxb Thế giới, Hà Nội, 2017.

Công bố quốc tế

  1. ‘Local Knowledge of Tai People in Natural Resource Management and Use’ in Wu, Guofu (eds) Cultural Identity and Development: Selected Works of the Third Forum on Ethnic Groups in China & Southeast Asia. Beijing: The Ethnic Publishing House, 2011, pp. 305-318. ISBN 978-7-105-11962-2.
  2. ‘Actively Cautious: Industrialization and Rural Livelihood Choices in Contemporary Northern Vietnam’, South East Asia Research, 26(1): 21-37, 2018
  3. ‘“Extremely Rightful” Resistance: Land Appropriation and Rural Agitation in Contemporary Vietnam’, Journal of Contemporary Asia, 49(3): 343-364, 2019
  4. ‘Transactions with God: Market, Moralities and Agency in the Worship of the Goddess of the Treasury in Northern Vietnam’, Asia-Pacific Journal of Anthropology, 20(2): 111-128, 2019
  5. ‘Negotiating Uncertainty in Late-socialist Vietnam: Households and Livelihood Options in the Marketizing Countryside’, Modern Asian Studies, 53(6): 1701-1735, 2019
  6. ‘Neither survival nor accumulation: Marketisation and rural livelihood diversification in contemporary northern Vietnam’, Journal of Southeast Asian Studies, 51(3): 435-456, 2020
  7. ‘Centralised Decentralisation: State Programmes of Poverty Reduction for Ethnic Minorities in Vietnam’s Northern Upland Region’, The Australian Journal of Anthropology, 31(3): 303-318, 2020
  8. Freedom under paramountcy: Đa gi năng traders as active moral agents in late-socialist Vietnam, Anthropological Quarterly, 94(3): 473-504, 2021
  9. Fishers, Monks and Cadres: Navigating State, Religion and the South China Sea in Central  Vietnam (review), Journal of Contemporary Asia, 51(5), 851-853, 2021
  10. Migration, work and home-making in the city: dwelling and belonging in Vietnamese communities in London (review), Journal of the Royal Anthropological Institute, 27(4), 1020-1021, 2021

Chương sách quốc tế
2011. ‘Local Knowledge of Tai People in Natural Resource Management and Use’ in Wu, Guofu (ed) Cultural Identity and Development: Selected Works of the Third Forum on Ethnic Groups in China & Southeast Asia. Beijing: The Ethnic Publishing House, pp. 305-318. ISBN 978-7-105-11962-2.
Bài báo

  1. “Quan hệ kinh tế của triều Nguyễn với Chân Lạp hồi nửa đầu thế kỷ XIX”, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 8 (376), 2007, pp 63-71.
  2. “Tri thức địa phương của người Thái về sử dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên (Nghiên cứu trường hợp ở xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La)”, Tạp chí Dân tộc học, số 5 (149), 2007, pp 65-73.
  3. 2010. “Tái định cư và biến đổi kinh tế trong đời sống người Thái (nghiên cứu trường hợp bản Nậm Rên, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La)”, Tạp chí Dân tộc học, số 2 (164), 2010, tr. 43-51.
  4. “Giao dịch với thần thánh: Một nghiên cứu về cái tôi và niềm tin qua hiện tượng Bà Chúa Kho ở Bắc Việt Nam’ Tạp chí Dân tộc học, số 2(170) 2011, tr. 36-48.
  5. ‘Góp phần tìm hiểu cải cách tiền tệ của Hồ Quý Ly từ góc nhìn nhân học kinh tế”, Tạp chí Dân tộc học, số 6, 2013, tr. 54-61.
  6.  ‘Tự do tôn giáo và nhà nước pháp quyền: Đối thoại Việt Nam - Hoa Kỳ tại Washington D.C. 2013”, Tạp chí công tác tôn giáo, 9(85), 2013, tr. 3-8.
  7. “Xây dựng đội ngũ cán bộ vùng dân tộc thiểu số” (viết chung với Lâm Bá Nam), Tạp chí Cộng sản - Chuyên đề cơ sở, số 85 (1-2014), 2014, tr. 21-25.
  8. 2016. (Viết chung với Lâm Bá Nam) “Nhân học và vai trò của nhà nhân học,’ Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam, số 2(99), 2016, tr. 86-92.
  9. “Đừng chỉ lo cho thế hệ tương lai - Tiếp cận nhân học về phát triển bền vững”, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, tập 2, số 3, 2016, tr. 320-329.
  10. “Một số vấn đề về quan hệ tộc người liên biên giới ở vùng Tây Bắc Việt Nam hiện nay” (viết chung với Đậu Tuấn Nam), Tạp chí Dân tộc học, số 3(195), 2016, tr. 32-40.
  11. ‘Tiến hóa luận, tương đối luận và phát triển bền vững (Trường hợp kinh tế nông nghiệp của người Thái ở Tây Bắc Việt Nam)”, Tạp chí Văn hóa Dân gian, số 1 (169)/2017, tr. 56-63.
  12. “Một số vấn đề cơ bản về dân tộc thiểu số ở Trung Quốc và Đông Nam Á” Tạp chí Dân tộc học, số 2(200), 2017, tr. 47-57.

III. Đề tài KH&CN các cấp

  1. Chính sách tái định cư trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở các tỉnh miền núi: Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La (thành viên chính đề tài), Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia tài trợ, do Viện Dân tộc học, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam chủ trì, 2012 – 2015.
  2. Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn quản lý các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới dành cho cán bộ ở vùng biên giới Việt – Trung (chủ nhiệm đề tài nhánh), đề tài khoa học và phát triển công nghệ số 10/2014/HD-KHCN-TB.11X/13-18, “Nghiên cứu mối quan hệ tộc người ở vùng biên giới với Trung Quốc góp phần ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Tây Bắc,” thuộc Chương trình Tây Bắc do Học viện Chính trị khu vực I chủ trì, 12/2015-4/2016, đã nghiệm thu ngày 21/3/2016.
  3. Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát huy vai trò của cộng đồng dân tộc Thái trong phát triển bền vững vùng Tây Bắc về văn hóa (chủ nhiệm đề tài nhánh) thuộc đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp Nhà nước “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát huy vai trò của cộng đồng dân tộc Thái trong phát triển bền vững vùng Tây Bắc”, mã số: KHCN-TB.19X/13-18 thuộc Chương trình Tây Bắc do Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì, 2016 – 2017.
  4. Một số vấn đề cơ bản, cấp bách về dân tộc thiểu số ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và những tác động đến Việt Nam (thành viên chính đề tài), Chương trình Dân tộc, Mã số: CTDT.03.16/16-20, do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì, 2016-2018.

IV. Giải thư­ởng, học bổng

  1. Outstanding Student Award, Vietnam National University, Hanoi, 2005, 2006, 2007.
  2.  Vietnam Minister of Education and Training’s Certificate of Merit for Student with Outstanding Research Achievement, 2005.
  3. Valedictorian, Vietnam National University, Hanoi, 2008.
  4. Chairman of Hanoi’s People’s Committee’s Certificate of Merit, 2008.
  5. Posco TJ Park Scholarship 2007 & 2008.
  6. Cambridge Trusts Scholarship, the University of Cambridge 2009 & 2010.
  7. Ridgeway - Venn Award, Faculty of Archaeology and Anthropology, the University of Cambridge 2010.
  8. Wadsworth International Fellowship, The Wenner-Gren Foundation for Anthropological Research, 2011-2015.
  9. Richards Award, Department of Social Anthropology, the University of Cambridge 2012
  10. Evans Fund Fieldwork Award 2012.
  11. Cambridge University Fieldwork Fund 2012 - 2013.
  12. Cambridge University Evans Fund Award for the ANT Media – Dự án truyền thông đại chúng nhân học (Anthropology for today's Vietnam: An online public communication initiative), 2018.
  13. Cambridge University Evans Fund Award for Project ‘Enhancing access to international publications in anthropology for Vietnam’, 2019.
  14. Linnaeus-Palme Fellowship, Uppsala University, 2019.
  15. Nhà khoa học tiêu biểu trong công bố quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019,
    http://vnu.edu.vn/upload/2020/01/25253/VNU_Annual%20Report%202019_40-57.pdf
  16. Nhà khoa học tiêu biểu trong công bố quốc tế và đăng ký sở hữu trí tuệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2021,
    https://vnu.edu.vn/upload/2022/01/30139/file/ANNUAL%20REPORT%202021_FINAL_IN_p062-067.pdf
     
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây