1. Họ và tên: Nguyễn Thị Bích
2. Năm sinh: 1987 Giới tính: Nữ
3. Địa chỉ liên hệ: Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: Email: greenish88@gmail.com
4. Học hàm, học vị:
4.1. Học vị: Tiến sĩ
4.2. Học hàm:
Năm được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư: .....… Tổ chức bổ nhiệm:...........................
Năm được bổ nhiệm chức danh Giáo sư: ……… Tổ chức bổ nhiệm:……………………
5. Cơ quan công tác:
Tên cơ quan: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bộ môn, Khoa: Bộ môn Nghệ thuật học, Khoa Văn học
Địa chỉ Cơ quan: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: +84-9 988.866.66 Email: contact@ussh.edu.vn
6. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN
|
Văn học |
2009 |
Trường Đại học Hà Nội
|
Tiếng Anh |
2010 |
Thạc sĩ |
Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN
|
Văn học nước ngoài |
2014 |
Tiến sĩ |
Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN
|
Văn học nước ngoài |
2022 |
7. Các khoá đào tạo khác (nếu có)
Văn bằng |
Tên khoá đào tạo |
Nơi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Lý luận phê bình điện ảnh |
Dự án điện ảnh (Quỹ Ford) |
Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN |
11/2009 – 10/2010 |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên hạng III |
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
Trường Đại học Giáo dục, ĐHQG HN |
11/2021 – 02/2022 |
8. Sách chuyên khảo, giáo trình (Tên tác giả; tên sách, giáo trình; NXB; nơi xuất bản; năm xuất bản)
8.1. Sách
8.2. Chương sách
[1] Nguyễn Thị Bích, 2015, “Phong cách phim Aparna Sen (Ấn Độ)”, Điện ảnh châu Á đương đại: những vấn đề lịch sử mỹ học và phong cách, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 183-192
[2] Nguyễn Thị Bích, 2016, “Hệ thống định danh nhân vật trong tiểu thuyết Lolita (Vladimir Nabokov)”, 30 năm đổi mới nghiên cứu văn học nghệ thuật và Hán Nôm: thành tựu - vấn đề - triển vọng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tr.630-641
[3] Nguyễn Thị Bích, 2017, “Chuyển thể điện ảnh tiểu thuyết Thời xa vắng dưới góc nhìn của lý thuyết tiếp nhận”, Văn chương nghệ thuật và thiết chế văn hóa: Những tiếp cận liên ngành, NXB Thế giới, tr. 131-147
[4] Nguyễn Thị Bích, 2023, “Trình hiện cảnh quan đồng bằng Bắc Bộ trong phim Việt Nam đương đại (trường hợp phim Bến không chồng của Lưu Trọng Ninh và Cuộc đời của Yến của Đinh Tuấn Vũ), Cảnh quan Việt Nam trong văn học và điện ảnh: Những tiếp cận xuyên văn hóa, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 515-535
9. Các công trình khoa học đã công bố
9.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS: 0
9.2. Số bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS: 0
9.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước: 12
9.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 09
Liệt kê đầy đủ các công bố nêu trên từ trước đến nay theo thứ tự thời gian, ưu tiên các dòng đầu cho 5 công trình tiêu biểu, xuất sắc nhất, các công trình có liên quan tới vấn đề chuyên môn của nhiệm vụ (tên tác giả, năm xuất bản, tên công trình, tên tạp chí, volume, trang số):
[1] Nguyễn Thị Bích, 2016, “Hệ thống biểu tượng trong tiểu thuyết Lolita của Vladimir Nabokov, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 17, tr. 102-105
[2] Nguyễn Thị Bích, 2017, “Thời xa vắng – hành trình từ tiểu thuyết đến điện ảnh”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội, số 864, tháng 3/2017, tr. 116-120
[3] Nguyễn Thị Bích, 2017, “Thiên nhiên - trẻ em và diễn ngôn phản chiến trong First they killed my father (2017) từ góc nhìn nữ quyền sinh thái”, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 28, tr. 82-88
[4] Nguyễn Thị Bích, 2019, “Truyện ngắn Signs and Symbols của Vladimir Nabokov dưới góc nhìn kí hiệu học”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học Nghệ thuật, số 9/2019, tr. 100-107
[5] Nguyễn Thị Bích, 2019, “Cải biên tiểu thuyết Lolita (V.Nabokov) dưới góc nhìn lý thuyết tiếp nhận”, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 30, 2019, tr.97-103
[6] Nguyễn Thị Bích, 2020, “Kí hiệu chính thống giáo Nga trong truyện ngắn của Vladimir Nabokov”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học Nghệ thuật, số 10/2020, tr. 146-156
[7] Nguyễn Thị Bích, 2021, “Tính điện ảnh trong tiểu thuyết Lolita của Vladimir Nabokov”, Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, số 35/2020, tr. 100-106
[8] Nguyễn Thị Bích, 2021, “Sự cô đơn của con người hiện đại ở đô thị trong phim Tình yêu muôn năm (Đài Loan) và Đập cánh giữa không trung (Việt Nam)”, Tạp chí Nghiên cứu Sân khấu và Điện ảnh, số 32/2021, tr. 60-70
[9] Nguyễn Thị Bích, 2022, “Ký hiệu chính thống giáo Nga trong truyện ngắn Vladimir Nabokov (trường hợp Giáng sinh, Mưa phục sinh, Cơn giông)”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học - Nghệ thuật, Số 3/2022, tr. 127-137
[10] Nguyễn Thị Bích, 2023, “Khuôn mẫu Nho giáo trong phim Mỹ nhân”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học - Nghệ thuật, Số 1/2023, tr. 66-80
[11] Nguyễn Thị Bích, 2023, ““Huyền thoại tập thể” về phụ nữ trong phim Việt Nam đương đại (trường hợp Mỹ nhân của Đinh Thái Thụy và Mẹ chồng của Lý Minh Thắng)”, Tạp chí Lý luận Phê bình Văn học - Nghệ thuật, Số 12/2023, tr. 101-110
[12] Nguyễn Thị Bích, Phạm Thị Thu Hường, Nguyễn Xuân Phương, “Đặc điểm của điện ảnh đại chúng Việt Nam nhìn từ những phim đạt doanh thu cao gần đây (trường hợp Bố già, Tiệc trăng máu)”, Tạp chí Văn hóa học, Số 06 (70) -2023, tr. 62-70
10. Bằng sở hữu trí tuệ đã được cấp:
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Số, Ký hiệu |
Nơi cấp |
Năm cấp |
|
|
|
|
|
11. Sản phẩm được ứng dụng, chuyển giao:
11.1. Số luợng sản phẩm KH&CN ứng dụng ở nước ngoài: 0
11.2. Số lượng sản phẩm KH&CN ứng dụng trong nước: 0
11.3. Liệt kê chi tiết các sản phẩm theo bảng sau: 0
TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian, hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng |
Công dụng |
|
|
|
|
12. Nhiệm vụ KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
12.1 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang chủ nhiệm
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Thể loại tiểu thuyết-monatage: Lý thuyết và thực tiễn sáng tạo (trường hợp tiểu thuyết của Vladimir Nabokov)
Mã số CS.2019.04 |
2019-2022 |
Trường ĐHKHXH&NV |
Đã nghiệm thu |
Hiện tượng liên phương tiện trong tiểu thuyết hiện đại (trường hợp tiểu thuyết Laughter in the dark của V. Nabokov và Maus của Art Spiegelman), Mã số CS.2022.06 |
2022 |
Trường ĐHKHXH&NV |
Chưa nghiệm thu |
12.2 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang tham gia với tư cách thành viên
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Tác phẩm văn học kinh điển trên phim: từ chuyển đổi loại hình đến chuyển đổi văn hóa
Mã số: QG.15.56 |
2015-2019 |
ĐHQGHN |
Đã nghiệm thu |
Lý thuyết trường và khả năng ứng dụng trong nghiên cứu lịch sử văn học Việt Nam hiện đại |
2015-2016 |
Trung tâm Hỗ trợ Nghiên cứu châu Á (ĐHQGHN) |
Đã nghiệm thu |
Nghiên cứu và xây dựng Bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam: Tập Văn học |
2019-nay |
Nhà nước |
Chưa nghiệm thu |
13. Quá trình tham gia đào tạo sau đại học (trong 5 năm gần đây)
13.1 Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 0
13.2 Số lượng NCS đang hướng dẫn: 0
13.3 Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 0
14. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KH&CN
Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng khoa học quốc gia, quốc tế; ...