I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên: LÊ VĂN CƯỜNG
2. Năm sinh: 1976 Giới tính: Nam
3. Địa chỉ liên hệ: Số 5, ngõ 67, phố Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0989060617 . Email: cuonglv@ussh.edu.vn
4. Học hàm, học vị:
4.1. Học vị: Tiến sĩ
4.2. Học hàm:
Năm được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư: .....… Tổ chức bổ nhiệm:...........................
Năm được bổ nhiệm chức danh Giáo sư: ……… Tổ chức bổ nhiệm:……………………
5. Cơ quan công tác:
Tên cơ quan: Khoa Văn học
Địa chỉ Cơ quan: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: ........................................................ Email:…………………………………………
6. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN |
Hán Nôm |
1998 |
Đại học |
Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội |
Tiếng Trung |
2001 |
Thạc sĩ |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN |
Hán Nôm |
2009 |
Tiến sĩ |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN |
Hán Nôm |
2019 |
7. Các khoá đào tạo khác (nếu có)
Văn Bằng |
Tên khoá đào tạo |
Nơi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Chứng chỉ Nghệp vụ Sư phạm |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm năm 2013 |
Trường Đại học giáo dục - ĐHQGHN |
4 tháng |
Chứng chỉ Giảng viên chính hạn II |
Chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng II |
Trường Đại học giáo dục - ĐHQGHN |
3 tháng |
Chứng chỉ Giảng viên chính hạn III |
Chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng III |
Trường Đại học giáo dục - ĐHQGHN |
3 tháng |
8. Sách chuyên khảo, giáo trình (Tên tác giả; tên sách, giáo trình; NXB; nơi xuất bản; năm xuất bản)
8.1. Sách
8.2. Chương sách
9. Các công trình khoa học đã công bố
9.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS:
9.2. Số bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS:
9.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước:5
9.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 3
Liệt kê đầy đủ các công bố nêu trên từ trước đến nay theo thứ tự thời gian, ưu tiên các dòng đầu cho 5 công trình tiêu biểu, xuất sắc nhất, các công trình có liên quan tới vấn đề chuyên môn của nhiệm vụ (tên tác giả, năm xuất bản, tên công trình, tên tạp chí, volume, trang số):
[01]. Lê Văn Cường (2022), Dạy và học chữ Nôm trong bối cảnh chuyển đổi số những vấn đề đặt ra, Tạp chí Hán Nôm, tr.28-38.
[02]. Lê Văn Cường (2022), Hán Nôm với văn hoá đương đại, hướng tiếp cận liên ngành từ góc độ nhu cầu xã hội, chương trình đào tạo và thị trường người học, Nghiên cứu Hán Nôm năm 2018, NXB Thế giới, Hà Nội, tr.
[03]. Lê Văn Cường (2018), Toát yếu Thượng thư – Cách thức biên soạn sách giáo khoa Hán văn theo định hướng phân môn trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử, Nghiên cứu Hán Nôm năm 2018, NXB Thế giới, Hà Nội, tr.234 – 245.
[04]. Lê Văn Cường (2017), Tứ thư, Ngũ kinh trong chương trình cải lương giáo dục Khoa cử 1906 -1919 trên phương diện học pháp và thí pháp, Tạp chí Hán Nôm (1), tr.28-38.
[05]. Lê Văn Cường (2016), Phương thức vựng biên sách Mạnh tử trong Chương trình cải lương giáo dục khoa cử chữ Hán 1906-1919, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia, 30 năm đổi mới nghiên cứu Văn học, Nghệ thuật và Hán Nôm, thành tựu - vấn đề - triển vọng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[06]. Lê Văn Cường (2016), Giáo khoa thư Hán Nôm trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử chữ Hán (1906 - 1919) lưu trữ tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, Tạp chí Thư viện Việt Nam (2), tr.71-74.
[07]. Lê Văn Cường (2015), Sơ khảo hệ thống sách giáo khoa chữ Hán trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử những năm đầu thế kỷ XX, Hội nghị khoa học cán bộ trẻ và Học viên SĐH năm 2015 - Nghiên cứu liên ngành trong Khoa học Xã hội & Nhân văn Tiếp cận từ góc độ lý thuyết và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[08]. Lê Văn Cường (2012), Thư viện số Hán Nôm hướng tiếp cận mới cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu Hán Nôm, Kỷ yếu hội thảo Bốn mươi năm đào tạo và Nghiên cứu Hán Nôm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr.133-148.
[09]. Lê Văn Cường (2012), Nhật dụng thường đàm – Cuốn từ điển bách khoa song ngữ Hán Nôm thế kỉ XIX, Tạp chí Hán Nôm số (3), tr.74 -79.
[10]. Lê Văn Cường (2012), Thư mục gia phả Hán Nôm tại Thư viện quốc gia Việt Nam, Tạp chí Thư viện Việt Nam (2), tr.67-70.
[11]. Lê Văn Cường (2012), Giới thiệu tấm bia Nguyễn Thượng thư từ bi kí tại đền Trung Nghĩa, Hội nghị thông báo Hán Nôm học năm 2012, NXB Thế giới Hà Nội, Hà Nội, tr. 163 -168.
[12]. Lê Văn Cường (2010), Giới thiệu tấm bia thời Tây Sơn sơ tiến sĩ Đỗ Hạo Dưỡng soạn, Hội nghị thông báo Hán Nôm học, năm 2010.
[13]. Lê Văn Cường (2010), Văn Miếu thập vịnh - Chùm thơ vịnh văn miếu Xích Đằng, Hội nghị thông báo Hán Nôm học, năm 2010.
[14]. Lê Văn Cường (2010), Giới thiệu Di sản Hán Nôm thư gia Vạn Ninh Đường, Hội nghị thông báo Hán Nôm học năm 2009, NXB Thế giới Hà Nội, Hà Nội, tr. 228 -231.
[15]. Lê Văn Cường (2008), Số hoá kho tàng Thư tịch cổ Hán Nôm tại Thư viện quốc gia Việt Nam, Hội nghị quốc tế Việt Nam học, năm 2008. (đồng tác giả)
[16]. Lê Văn Cường (2006), Năm phiên bản truyện Kiều và những vấn đề phân tích nguyên bản, Nghiên cứu về chữ Nôm, Hội nghị quốc tế về chữ Nôm, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 456 - 472 (đồng tác giả)
[17]. Lê Văn Cường (2004), Quy trình Nôm na : Giúp đọc Nôm và Hán Việt và chữ Nôm trên mạng, Nghiên cứu về chữ Nôm, Hội nghị quốc tế về chữ Nôm, năm 2004, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 396 - 410 (đồng tác giả)
10. Bằng sở hữu trí tuệ đã được cấp:
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Số, Ký hiệu |
Nơi cấp |
Năm cấp |
|
|
|
|
|
11. Sản phẩm được ứng dụng, chuyển giao:
11.1 Số luợng sản phẩm KH&CN ứng dụng ở nước ngoài:
11.2 Số lượng sản phẩm KH&CN ứng dụng trong nước:
11.3 Liệt kê chi tiết các sản phẩm theo bảng sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian, hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng |
Công dụng |
|
|
|
|
12. Nhiệm vụ KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
12.1 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang chủ nhiệm
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Tứ thư trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử chữ Hán 1906 -1919 |
4/2014 -12/2015 |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn – ĐHQGHN |
Đã nghiệm thu |
Đề tài Dự án: "Văn bia Hậu thời Tây Sơn", thuộc Dự án VietnamMica, Chủ đề tài Dự án |
11/2019- 7/2022 |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN |
Chưa nghiệm thu |
12.2 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang tham gia với tư cách thành viên
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Thi học Đại Việt thế kỉ XV – XVIII qua một số bộ thi phẩm tiêu biểu. Mã số QG.21. 39 |
2020 - 2022 |
Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN |
Đã nghiệm thu |
Dự án Dịch thuật Nho tạng thuộc dự án Kinh điển Phương đồng |
2020 - 2022 |
Viện Trần Nhân Tông, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Chưa nghiệm thu |
Nhiệm vụ Quốc chí- Tập Tôn giáo tín ngưỡng ( Thành viên -Phụ trách nhóm Tác phẩm Phật giáo) |
2020 - |
Đại Học Quốc gia Hà Nội |
Chưa nghiệm thu |
Nhiệm vụ Quốc chí -Tập Văn học (Thành viên) |
2021 - |
Đại Học Quốc gia Hà Nội |
Chưa nghiệm thu |
13. Quá trình tham gia đào tạo sau đại học (trong 5 năm gần đây)
13.1 Số lượng tiến sĩ đã đào tạo:..........................................
13.2 Số lượng NCS đang hướng dẫn:...................................
13.3 Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 3
14. Những thông tin khác về các hoạt động KH&CN
Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng khoa học quốc gia, quốc tế; ...
Tham gia các tổ chức hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế; ...
1. Hội bảo Tồn Di sản chữ Nôm – VNPF (chủ trì), Nhóm chuẩn hoá chữ Nôm của Việt Nam trong Nhóm báo cáo viên chữ biểu ý Đông á - Ideographic Rapporteur Group (IRG-ISO) – Xây dựng các đề nghị cho Unicode (ISO-10646), (2006 - 2017) (thành viên)
2. Hội bảo Tồn Di sản chữ Nôm- VNPF (chủ trì), Xây dựng bộ font chữ Nôm của Việt Nam – NomNa Tong, (2002 - 2004) (thành viên)
3. Hội bảo Tồn Di sản chữ Nôm – VNPF (chủ trì), Dự án Số hoá kho tàng thư tịch cổ Hán Nôm tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, 2006 – 2009 (thành viên)
4. Hội bảo Tồn Di sản chữ Nôm VNPF (chủ trì), Dự án số hoá Di sản Hán Nôm tại chùa Thắng Nghiêm, (2010 -2012) (thành viên)
5. Hội bảo Tồn Di sản chữ Nôm VNPF (chủ trì), Dự án số hoá Di sản Hán Nôm tại chùa Phổ Nhân, (2010 -2012) (thành viên)