Đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học định hướng nghiên cứu năm 2023

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ phải tích lũy:   64 tín chỉ, trong đó:

          - Khối kiến thức chung (bắt buộc):                            08 tín chỉ

           + Triết học:                                                          04 tín chỉ

           + Ngoại ngữ cơ bản:                                             04 tín chỉ

          - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:                   36 tín chỉ

            + Bắt buộc:                                                           16 tín chỉ

            + Tự chọn:                                                            20/44 tín chỉ

          - Luận văn:                                                             20 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

8

 

 

 

 

1

 

PHI 5002

Triết học

Philosophy

4

60

0

0

 

2

Ngoại ngữ cơ bản*

(chọn 1 trong các thứ tiếng sau):

4

 

 

 

 

ENG 5001

Tiếng Anh cơ bản

General English

4

30

30

0

 

RUS 5001

Tiếng Nga cơ bản

General Russian

GER 5001

Tiếng Đức cơ bản

General German

CHI 5001

Tiếng Trung cơ bản

General Chinese

FRE 5001

Tiếng Pháp cơ bản

General French

II

Khối kiến thức cơ sở & chuyên ngành

36

 

 

 

 

II..1.

Các học phần bắt buộc

16

 

 

 

 

3

POL6022

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu chính trị học

Methodology and method of Political Studies

3

35

10

0

 

4

POL 6023

Nhà chính trị Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh – The Politician

2

30

0

0

P0L 6022

5

POL 6029

Cấu trúc và vận hành của hệ thống chính trị nước CHXHCNVN

Structure and the Practice of Political System of Socialist Republic of Viet Nam

3

45

0

0

P0L 6022

6

POL 6014

An ninh và xung đột quốc tế

International Security and Conflict

3

45

0

0

P0L 6022

7

POL 6031

Lý luận về đảng cầm quyền

Theories on Ruling Party

3

45

0

0

P0L 6022

8

POL6028

Phân tích hành vi chính trị

Analysis of political behavior

2

30

0

0

P0L 6022

II.2.

Các học phần tự chọn

20/44

 

 

 

 

9

POL 6007

Đảng cộng sản Việt Nam với tiến trình xây dựng và hoàn thiện thể chế chính trị

Vietnamese Communist Party and the Process of Building and Improving Political Instituions

2

30

0

0

P0L 6022

10

POL 6024

Lý thuyết địa chính trị và chiến lược quốc gia

Geo-Political Theories and National Strategy

2

30

0

0

P0L 6022

11

POL 6002

Lịch sử chính trị Việt Nam

History of Vietnamese Politics

2

30

0

0

P0L 6022

12

POL 6003

Vấn đề cơ bản trong đời sống chính trị thế giới và cuộc đấu tranh tư tưởng trong thời đại ngày nay.

Major Issuses in the World Politics Life and the Ideological Struggle in the Modern Time

2

30

0

0

P0L 6022

13

POL 6035

Tôn giáo trong chính quốc tế

Religion in International Politics

2

30

0

0

P0L 6022

14

POL 6027

Triết học chính trị

Political Philosophy

2

30

0

0

P0L 6022

15

POL 6012

Các lý thuyết và mô hình phát triển xã hội

Theories on Social Developmental Models

2

30

0

0

P0L 6022

16

POL 6032

Lý thuyết về quyền con người trong chính trị học

Theories on Human Right in Political Science

2

30

0

0

P0L 6022

17

POL 6034

Nghiên cứu tác phẩm kinh điển Chính trị học

Studies on Calssical Text of Political Science

3

45

0

0

P0L 6022

18

POL 6033

Tư tưởng chính trị Việt Nam

Vietnamese Political Thought

2

30

0

0

P0L 6022

19

POL 6011

Chính trị gia tiêu biểu thế giới thế kỷ XX

Some Major Politicians in 20s Century

2

30

0

0

P0L 6022

20

POL 6009

Lý luận về công quyền

Theories on Public Power

2

30

0

0

P0L 6022

21

POL 6008

Các tổ chức chính trị quốc tế đương đại

Comtemporary Organizations of International Politics

2

30

0

0

P0L 6022

22

POL 6015

Chính phủ so sánh

Comparative Governments

2

30

0

0

P0L 6022

23

POL 6044

Dân chủ và thực hành dân chủ cơ sở

Democracy and Democracy Practice at The Grassroot

3

30

15

0

P0L 6022

24

POL 6045

Nhận diện và giải quyết xung đột chính trị - xã hội

Identify and Resolve The political – social Conflicts

3

30

15

0

P0L 6022

25

POL 6004

Chính trị trong toàn cầu hóa

Politics in The Globalization

3

45

0

0

P0L 6022

26

POL 6036

Phân tích và đánh giá chính sách

Policy Analysis and Evaluation

2

20

10

0

POL 6022

27

POL 6037

Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh

Great Unity’s Strategy of Ho Chi Minh

2

30

0

0

 

28

POL 6038

Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ

Ho Chi Minh Ideology on cadre and missionary cadre

2

30

0

0

 

III

POL 7201

Luận văn thạc sĩ

Thesis

20

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

64

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

      -Tên chuyên ngành đào tạo:

          +Tiếng Việt: Chính trị học

          +Tiếng Anh: Political Science

      - Mã số  chuyên ngành đào tạo: 60 31 02 01

      -Tên ngành đào tạo:

          +Tiếng Việt: Chính trị học

          +Tiếng Anh: Political Science

      -Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

      -Thời gian đào tạo: 2 năm

      -Tên văn bằng tốt nghiêp:

          +Tiếng việt: Thạc sĩ ngành Chính trị học

          +Tiếng Anh: The Degree of Master in Political Science

      - Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

          - Chương trình đào tạo bậc thạc sĩ định hướng nghiên cứu chuyên ngành Chính trị học có mục tiêu chung là đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học, vừa đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, chuyên sâu về chính trị học, phù hợp với thực tiễn phát triển của Đất nước trong điều kiện mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới; có ý thức sẵn sàng và có năng lực hành động góp phần thực hiện mục tiêu bảo vệ vững chắc độc lập và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

2.2. Mục tiêu cụ thể

          - Trang bị cho học viên những kiến thức tương ứng với bậc đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học, vừa đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, vừa mở rộng và nâng cao so với bậc cử nhân, phù hợp với thực tiễn chính trị-xã hội của Đất nước trong điều kiện mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới;

          - Kết thúc khoá học, học viên không chỉ được nâng cao về kiến thức, kĩ năng và trình độ nghiệp vụ chuyên môn, về phẩm chất đạo đức, về lập trường và bản lĩnh chính trị đáp ứng được những yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong bối cảnh mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế;

          - Trang bị cho học viên phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, cùng những kĩ năng nghiệp vụ chuyên môn để người học có khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu và giảng dạy về Chính trị học cũng như trong hoạt động thực tiễn chính trị - xã hội ở cương vị công tác được đảm nhiệm;

          - Trong khi theo học bậc thạc sĩ tại trường, học viên có thể tham gia nghiên cứu các hướng đề tài cơ bản sau đây:

          + Những vấn đề lý thuyết cơ bản của chính trị học;

          + Những vấn đề về lịch sử chính trị Việt Nam và đời sống chính trị Việt Nam đương đại;

          + Các lí thuyết chính trị hiện đại và ứng dụng của chúng trong đời sống chính trị;

          + Quan hệ chính trị quốc tế;

          + Chính trị so sánh các quốc gia và khu vực;

          + Vấn đề an ninh và xung đột trong đời sống chính trị quốc gia và quốc tế;

          + Chính trị và phát triển xã hội;

          .v.v..

3. Thông tin tuyển sinh

3.1 Hình thức tuyển sinh

         Thi tuyển với các môn thi sau đây:

          - Môn thi cơ bản: Chính trị học đại cương

          - Môn thi cơ sở: Lịch sử học thuyết chính trị

          - Ngoại ngữ: một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

3.2. Đối tượng tuyển sinh

          Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Chính trị học phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

          - Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

          - Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Chính trị học; Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần và chứng chỉ lớp bổ túc kiến thức (25 tín chỉ) để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành chính trị học.

3.3. Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần:

Ngành phù hợp: Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau dưới 10% so với ngành chính trị học.

 Ngành gần: Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Lịch sử, Văn hóa học, Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Xã hội học, Nhân học, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, Khoa học quản lý, Luật,  Quản lý nhà nước về an ninh trật tự hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau từ 10% - 40% so với ngành chính trị học.

3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

          Chương trình bổ túc kiến thức cho các đối tượng ngành gần để dự thi vào chương trình đào tạo thạc sĩ Chính trị học có số lượng tín chỉ phải tích lũy là 25 (Bắt buộc: 17 TC; Tự chọn: 8 TC), và có danh mục các học phần bổ túc kiến thức như sau:

TT

Học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

Bắt buộc

17

 

  1.  

Chính trị học đại cương

3

 

  1.  

Lịch sử học thuyết chính trị

5

 

  1.  

Quan hệ chính trị quốc tế

3

 

  1.  

Nhập môn Hồ Chí Minh học

3

 

  1.  

Hệ thống chính trị VN

3

 

Tự chọn

8/21

 

  1.  

Chính trị và chính sách

3

 

  1.  

Chính trị và Truyền thông

3

 

  1.  

Nhà nước pháp quyền

3

 

  1.  

Chính trị học so sánh

3

 

  1. \

Hồ Chí Minh với sự nghiệp xây dựng văn hóa, đạo đức, con người mới Việt Nam

3

 

  1.  

Phụ nữ, chủ nghĩa nữ quyền và chính trị

2

 

  1.  

Văn hóa chính trị Việt Nam

2

 

  1.  

Chính trị VN – Những vấn đề cơ bản

2

 

Tổng số:

25

 

1. Tên ngành đào tạo: 
+ Tiếng Việt: Chính trị học 
+Tiếng Anh: Political Science 
2. Mã số ngành đào tạo: 8310201 
3. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 
4. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
5. Thời gian đào tạo: 2 năm 
6. Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Chính trị học 
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Political Science

Quyết định số 3673/QĐ-XHNV ngày 10 tháng 8 năm 2023 về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học định hướng nghiên cứu.

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây