Ngôn ngữ
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Linguistics
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60 22 02 40
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Linguistics
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Linguistics
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia Hà Nội.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo các thạc sỹ ngôn ngữ học có kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ học vững vàng và bước đầu chuyên sâu, có khả năng giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong các lĩnh vực liên quan đến ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cho người học các kiến thức bước đầu mở rộng và nâng cao về ngôn ngữ học và các kiến thức về ngôn ngữ văn hóa và xã hội có liên quan; các kiến thức ngôn ngữ học theo hướng chuyên ngành (ngôn ngữ học lý thuyết, ngôn ngữ học ứng dụng, Việt ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số, v.v) phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và quản lý về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa;
- Đào tạo cho người học các kỹ năng cứng (kỹ năng quan sát, kỹ năng phân tích và tổng hợp, kỹ năng trình bày và soạn thảo văn bản, v.v) và các kỹ năng mềm (kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin) liên quan đến các hoạt động chuyên môn và đáp ứng các yêu cầu của nghiệp vụ;
- Rèn luyện cho người học có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, quản lý, tư vấn về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa ở các cơ sở nghiên cứu đào tạo trong nước và nước ngoài; giúp người học có thể tiếp tục học ở bậc tiến sỹ của ngành/chuyên ngành Ngôn ngữ học hoặc các ngành/chuyên ngành liên quan khác.
3. Thông tin tuyển sinh:
3.1 Môn thi tuyển sinh
- Môn thi cơ bản: Ngôn ngữ học đại cương
- Môn thi cơ sở: Cơ sở Việt ngữ học
- Môn ngoại ngữ: chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
3.2 Đối tượng tuyển sinh
3.2.1.Về văn bằng
- Có bằng đại học các ngành gần với ngành Ngôn ngữ học.
3.2.2 Về kinh nghiệm công tác
3.3 Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần
3.3.1. Ngành phù hợp: Ngôn ngữ học, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt nam, Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam.
3.3.2. Ngành gần: Ngữ Văn, Sư phạm Ngữ Văn,Văn học, Hán Nôm, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha, Ngôn ngữ A rập, Đông phương học, Châu Á học, Đông Nam Á học, Nhân học, Báo chí, Tâm lý học.
3.4 Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
Số TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1. |
Ngôn ngữ học đại cương |
4 |
2. |
Ngữ âm học tiếng Việt |
3 |
3. |
Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt |
3 |
4. |
Ngữ pháp tiếng Việt |
4 |
5. |
Ngôn ngữ học ứng dụng |
3 |
6. |
Ngữ dụng học tiếng Việt |
3 |
|
Tổng cộng |
20 |
Những tin mới hơn