1. Họ và tên: Trần Thị Hằng
2. Năm sinh: 1989 Giới tính: Nữ
3. Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Email: hangtran201189@gmail.com
4. Học hàm, học vị:
4.1. Học vị: Tiến sĩ
Năm đạt học vị: 2022
4.2. Học hàm:
Năm được bổ nhiệm chức danh Phó Giáo sư: .....…
Tổ chức bổ nhiệm:............................................
Năm được bổ nhiệm chức danh Giáo sư: ……… Tổ chức bổ nhiệm:…………………
5. Cơ quan công tác:
Tên cơ quan: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Phòng TN, Bộ môn, Trung tâm, Khoa, Viện: Bộ môn Tôn giáo học
Địa chỉ Cơ quan: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại:..................................................Fax:.................................................................
Email:
6. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
Triết học |
2011 |
Thạc sĩ |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
Tôn giáo học |
2013 |
Tiến sĩ |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
Tôn giáo học |
2022 |
7. Các khoá đào tạo khác (nếu có)
Văn Bằng |
Tên khoá đào tạo |
Nơi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
|
|
|
|
8. Hướng nghiên cứu chính:
9. Sách chuyên khảo, giáo trình (Tên tác giả; tên sách, giáo trình; NXB; nơi xuất bản; năm xuất bản)
9.1. Sách
9.2. Chương sách
(Ghi rõ số chương, tên chương sách tác giả tham gia viết)
10. Các công trình khoa học đã công bố
10.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS:
10.2. Số bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc danh mục Web of Science/SCOPUS: 3 [1] «Буддийское образование и его ценности» в буддийском учении на примере истории Вьетнама», Миссия Конфессий»№ 1- (82)-2025.
[2] “Identifying current religious resources in Vietnam”, Universum: Social Sciences, № 5(96), 2023, pp. 29-31, DOI - 10.32743/UniSoc.2023.96.5.15548, ISSN 2311-5327
[3] “Вклад и влияние буддизма на социальную жизнь Вьетнама», Современная наука: актуальные проблемы теории и практики, №6 за, 2021, tr.56-59, ISSN 2220 – 2404.
10.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước: 5
[4] “Quan hệ giữa nhà nước Việt Nam với Giáo hội Phật giáo Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 5, số 2b, 2019, tr. 212 – 221, ISSN: 2354 – 1172
[5] Phát huy vai trò của Giáo hội Phật giáo Việt Nam trong việc xây dựng mô hình giáo dục phục vụ cộng đồng góp phần trang nghiêm Giáo hội và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh, Tạp chí Văn hóa Phật giáo (400), 2021.
[6] Quan niệm về đạo hiếu của các nhà Nho Việt Nam, Công tác tôn giáo (6), 2023, tr27- 32.
[7] “Đặc trưng của Giáo hội Phật giáo Việt Nam”, Tạp chí Công tác Tôn giáo số 159, 2019, tr. 44 – 47, ISSN 1859 – 1760
[8] “Công tác đối ngoại của Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Công tác Tôn giáo, số 170, 2020, tr. 56 – 58, ISSN 1859 – 1760.
10.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế:
10.5. Số cáo cáo tham gia các Hội thảo khoa học quốc gia: 5
[9] “Công tác bảo trợ xã hội của Phật giáo Việt Nam hiện nay – thực trạng và giải pháp”, 2017, Hội thảo khoa học Phát huy vai trò Phật giáo tham gia xã hội hóa công tác xã hội, từ thiện, Nxb Tôn giáo, Hà Nội, tr. 317 – 325.
[10] Ý nghĩa công tác đào tạo tôn giáo học với vấn đề tôn giáo, dân tộc ở Việt Nam hiện nay, 2021, Hội thảo Khoa học “Một số vấn đề về nghiên cứu và đào tạo ngành Tôn giáo học tại Trường Đại học KHXH&NV, ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay.
[11] Phật giáo tỉnh Hòa Bình với hoạt động chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình, 2021, Hội thảo Khoa học Phật giáo tỉnh Hòa Bình: Lịch sử và hiện tại, Nxb Khoa học Xã hội.
11. Bằng sở hữu trí tuệ đã được cấp:
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Số, Ký hiệu |
Nơi cấp |
Năm cấp |
12. Sản phẩm được ứng dụng, chuyển giao:
12.1 Số luợng sản phẩm KH&CN ứng dụng ở nước ngoài:
12.2 Số lượng sản phẩm KH&CN ứng dụng trong nước:
TT |
Tên sản phẩm |
Thời gian, hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng |
Công dụng |
13. Nhiệm vụ KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
13.1 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang chủ nhiệm
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quản quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Thực trạng tổ chức, hoạt động của Giáo hội Phật giáo Việt Nam hiện nay: thành tựu đạt được và những vấn đề hạn chế. |
2020/2021 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Đã nghiệm thu |
Phát huy nguồn lực tôn giáo trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay
|
2022/2023 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Đã nghiệm thu |
Đóng góp của Phật giáo với lĩnh vực giáo dục ở thành phố Hà Nội hiện nay
|
2024-2025 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
Đã nghiệm thu |
13.2 Nhiệm vụ KH&CN đã và đang tham gia với tư cách thành viên
Tên nhiệm vụ/Mã số |
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc) |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ, thuộc Chương trình
(nếu có) |
Tình trạng
nhiệm vụ
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu/ không hoàn thành) |
Khảo sát thực trạng hoạt động du lịch tâm linh liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam, những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý |
2024-2025 |
Ban Tôn giáo Chính phủ |
Chưa nghiệm thu |
14. Quá trình tham gia đào tạo sau đại học (trong 5 năm gần đây)
14.1 Số lượng tiến sĩ đã đào tạo:..........................................
14.2 Số lượng NCS đang hướng dẫn:...................................
14.3 Số lượng thạc sĩ đã đào tạo:.........................................
15. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KH&CN
Tham gia các tổ chức, hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng khoa học quốc gia, quốc tế; ...