Đào tạo

Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lưu trữ học định hướng ứng dụng năm 2023

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên chuyên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Lưu trữ học

+ Tiếng Anh: Archivology

  • Mã số chuyên ngành đào tạo: 60 32 03 01
  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Lưu trữ học

+ Tiếng Anh: Archivology

  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo: 02 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Thạc sĩ  ngành Lưu trữ học

+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Archivology

  • Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn -  ĐHQGHN                             

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:

2.1. Mục tiêu chung

Chương trình Thạc sĩ Lưu trữ học định hướng ứng dụng giúp các học viên nâng cao khả năng áp dụng lý luận vào thực tiễn của học viên trong việc tổ chức và quản lí công tác lưu trữ, tài liệu lưu trữ như phát hiện và giải quyết hoặc tổ chức giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế công tác lưu trữ; tham mưu, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác lưu trữ; xây dựng các văn bản quy định về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ; huấn luyện và hướng dẫn về công tác lưu trữ; kiểm tra và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ lưu trữ. Bên cạnh đó, học viên tốt nghiệp chương trình này cũng được trang bị đủ năng lực và phẩm chất để tham gia giảng dạy tại các trường cao đẳng và đại học về lĩnh vực lưu trữ học.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Chương trình Thạc sĩ Lưu trữ học định hướng ứng dụng được xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:

2.2.1.Về kiến thức:

Chương trình Thạc sĩ Lưu trữ học định hướng ứng dụng giúp học viên hệ thống hóa và cập nhật các nhóm kiến thức cơ bản về Lưu trữ học. Cụ thể như sau:  

+  Khối kiến thức cơ  sở  ngành Lưu trữ học như  Tổ chức quản lý công tác lưu trữ; Hệ thống văn thư trong các cơ quan, tổ chức; Chính sách lưu trữ, Lịch sử văn bản học; Các sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam; Lí luận và thực tiễn về thủ tục hành chính; Cải cách hành chính ở Việt Nam qua các thời kì lịch sử.

+  Khối kiến thức của chuyên ngành Lưu trữ học như Phân loại tài liệu lưu trữ; Xác định giá trị tài liệu; Tổ chức lưu trữ tài liệu điện tử; Tổ chức lưu trữ tài liệu nghe-nhìn; Tổ chức lưu trữ tài liệu khoa học công nghệ; Tổ chức hệ thống thông tin tài liệu lưu trữ; Lưu trữ tài liệu đặc thù; Phương pháp sử liệu học; Công bố tài liệu văn kiện.

+ Khối kiến thức bổ trợ và tự chọn nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp khác nhau của người học.

2.2.2. Về năng lực: Sau khi học xong chương trình, học viên đạt được các năng lực sau đây:

- Nắm vững những vấn đề cơ bản về lưu trữ học, có khả năng phát hiện những vấn đề thực tiễn cần được nghiên cứu và giải quyết; từ đó có thể tham mưu, tư vấn các biện pháp tổ chức, quản lý và chính sách về lĩnh vực lưu trữ cho các cấp lãnh đạo và quản lí;

- Có khả năng tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn công tác tổ chức và quản lý công tác lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.

2.2.3. Về kĩ năng

            Học viên theo học chương trình Thạc sĩ Lưu trữ học định hướng ứng dụng được đặc biệt chú trọng trang bị các kỹ năng và phương pháp hành nghề lưu trữ cũng như các kỹ năng bổ trợ quan trọng khác, cụ thể như sau:

            - Kĩ năng thực hành về quản lý hoạt động lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ;

            - Kĩ năng lập kế hoạch và dự án lưu trữ;

            - Kĩ năng xây dựng văn bản về lưu trữ;

            - Kĩ năng công bố tài liệu văn kiện;

            - Kĩ năng số hóa tài liệu lưu trữ;

            - Kĩ năng lãnh đạo và quản lý;

            - Kĩ năng tổng hợp thông tin;

            - Phương pháp lưu trữ tài liệu điện tử;

            - Phương pháp lưu trữ tài liệu khoa học công nghệ;

            - Phương pháp lưu trữ tài liệu nghe nhìn;

            - Phương pháp đào tạo, huấn luyện về lưu trữ;

            - Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong lưu trữ.

2.2.4. Về phẩm chất đạo đức:

Chương trình đào tạo hướng tới mục tiêu giúp người học rèn luyện và phát huy

các phẩm chất đạo đức và trách nhiệm công dân, đạo đức xã hội như có trách nhiệm với công việc và cộng đồng, biết tuân thủ pháp luật, biết bảo vệ chân lí, ủng hộ sự đổi mới, tiến bộ. Ngoài ra, học viên còn được rèn luyện và nâng cao đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ: trung thực, nghiêm túc; luôn có ý thức bảo vệ bí mật quốc gia trọng các tài liệu lưu trữ có giá trị; suy nghĩ tích cực về nghề nghiệp, chủ động tuyên truyền tích cực về vai trò và vị trí của tài liệu lưu trữ và công tác lưu trữ trong xã hội, độc lập và sáng tạo trong công việc và trong phạm vi cho phép, hài hòa trong các mối quan hệ.

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình:                                               64[1] tín chỉ, trong đó:

- Khối kiến thức chung:                                                                     8  tín chỉ                                                       

- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:                                     47 tín chỉ

       + Bắt buộc:                                                                             19 tín chỉ

       + Lựa chọn:                                                                            28 tín chỉ/ 56 tín chỉ

-  Luận văn Thạc sĩ:                                                                     9 tín chỉ.                                                

2. Khung chương trình

STT

học phần

 

Tên học phần

 

Số

tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số

các học phần

tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

8

 

 

1.

PHIL 5001

Triết học (Philosophy )

4

60

0

0

 

 

2.

ENG 5001

Tiếng Anh cơ bản (Basic English)

4[2]

 

30

30

0

 

 

RUS 5001

Tiếng Nga cơ bản (Basic Russian)

 

 

CHI 5001

Tiếng Trung cơ bản (Chinese Basic)

 

 

GER 5001

Tiếng Đức cơ bản (Basic German)

 

 

FRE 5001

Tiếng Pháp cơ bản (Basic French)

 

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

47

 

 

 

  II.1.

Các học phần bắt buộc (Compulsory Subjects)

20

 

 

 

3.

ARO 6026

Hệ thống văn thư trong các cơ quan, tổ chức

System of Records Management in  Organization

3

30

15

0

 

 

4.

ARO 6034

Tổ chức quản lý lưu trữ

Organization of Archival Management

3

30

15

0

 

 

5.

ARO 6071

Phân loại tài liệu lưu trữ

Classifying archival documents

2

15

15

0

 

 

6.

ARO 6072

Xác định giá trị tài liệu

Appraising archival documents

2

15

15

0

 

 

7.

ARO 6073

Thực tập quản lý hoạt động lưu trữ

Internship 1 (Archival Activities Management)

5

15

60

0

ARO 6072

 

8.

ARO

6074

Thực tập quản lý tài liệu lưu trữ

Internship 2(Archives Management)

5

15

60

0

ARO 6072

 

II.2.

Các học phần lựa chọn (Elective Subjects)

27/55

 

 

 

9.

ARO 6027

Lịch sử văn bản học

History of Vietnamese Documentary

3

30

15

0

 

 

10.

ARO 6028

Các sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam

Basis Issues of Vietnam History

2

15

15

0

 

 

11.

ARO 6029

Cải cách hành chính ở Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử

Administrative Reform of Vietnam in historical periods

2

15

15

0

 

 

12.

ARO 6030

Lí luận và thực tiễn về thủ tục hành chính

Administrative Procedures-Theory and Pratice

2

15

15

0

 

 

13.

ARO 6075

Hoạch định chính sách lưu trữ

Forming Policies on Archives

3

30

15

0

 

 

14.

ARO 6062

Hợp tác quốc tế trong lưu trữ

International Cooperation in Archives

2

20

10

0

 

 

15.

ARO 6063

Quản trị rủi ro trong lưu trữ

Risk Management in Archives

3

30

15

0

 

 

16.

ARO 6040

Quản lý tài liệu lưu trữ trong các doanh nghiệp

Management of Records in Businesses

3

30

15

0

ARO 6072

 

17.

ARO 6041

Quản lý tài liệu lưu trữ trong các tổ chức xã hội

Management of Records in Sozial Organizations

2

20

10

0

ARO 6072

 

18.

ARO 6031

Phương pháp sử liệu học

Methods of Historical Sources Studies

2

15

15

0

 

 

19.

ARO 6076

Phương pháp lưu trữ tài liệu điện tử

Methods of Arching of Electronic Documents

2

20

10

0

ARO 6072

 

20.

ARO 6077

Phương pháp lưu trữ tài liệu nghe nhìn

Methods of Arching of Audio-Visual Documents

2

20

10

0

ARO 6072

 

21.

ARO 6078

Phương pháp lưu trữ tài liệu khoa học công nghệ

Methods of Arching of Scientific-Technological Documents

3

30

15

0

ARO 6072

 

22.

ARO

6070

Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong lưu trữ

Methods of controlling and assessing in archives

2

10

20

0

 

 

23.

ARO

6066

Phương pháp đào tạo, huấn luyện về lưu trữ

Methods of archival training

2

10

20

0

 

 

24.

ARO 6032

Tổ chức hệ thống thông tin tài liệu lưu trữ

Organization of Archival Information System

3

30

15

0

 

 

25.

ARO

6064

Công bố tài liệu văn kiện

Publication of archival documents

3

30

15

0

 

 

26.

ARO

6067

Số hóa tài liệu lưu trữ

Digitalisation of archival documents

2

10

20

0

 

 

27.

ARO

6068

Kỹ năng lập kế hoạch và dự án lưu trữ

Skills for planning and project compiling

2

10

20

0

 

 

28.

ARO

6069

Kỹ năng xây dựng văn bản về lưu trữ

Skills for construction legal documents on archives

2

10

20

0

 

 

29.

ARO 6053

Kỹ năng lãnh đạo và quản lý

Leading and Managing Skills

4

20

 

40

 

0

 

 

30.

ARO 6054

Kỹ năng tổng hợp thông tin

Skills for Information Synthesis

4

20

 

40

 

0

 

 

III.

ARO 7201

Luận văn Thạc sĩ (Thesis)

9

 

 

 

 

 

Tổng cộng

64

 

 

 

                       

[1] Số tín chỉ của học phần ngoại ngữ cơ bản được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo nhưng không tính vào điểm trung bình chung tích lũy

[2] Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, không tính vào điểm trung bình chung tích lũy.

1. Tên ngành đào tạo: 
+ Tiếng Việt: Lưu trữ học 
+ Tiếng Anh: Archival Science 
2. Mã số ngành đào tạo: 8320303 
3. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt 
4. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 
5. Thời gian đào tạo: 02 năm 
6. Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Lưu trữ học 
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Archival Science

Quyết định số 2887/QĐ-XHNV ngày 10 tháng 8 năm 2023 về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lưu trữ học định hướng ứng dụng.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây