TTLV: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam

Thứ tư - 28/04/2021 20:50
1. Họ và tên học viên: NGUYỄN TRUNG ĐỨC                               2. Giới tính: Nam
3. Ngày sinh: 20/6/1997
4. Nơi sinh: Tỉnh Quảng Ninh
5. Quyết định công nhận học viên số: 4420/2019/QĐ-XHNV ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:
7. Tên đề tài của Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam
8. Chuyên ngành: Lưu trữ học                                                         Mã số: 60 32 03 01
9. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Thị Phụng
10. Tóm tắt các kết quả của luận văn:
Chương 1. Cơ sở lý luận và pháp lý về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên
Trong chương này, tác giả đã tìm hiểu và làm rõ một số vấn đề sau:
- Làm rõ các khái niệm liên quan đến tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên cũng như căn cứ pháp lý cho việc tổ chức hoạt động này.
- Phân tích sự đa dạng về hình thức và phong phú về nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên (từ các hoạt động trải nghiệm sáng tạo xã hội đến các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nghề nghiệp).
- Phân tích những yếu tố tác động, ảnh hưởng và các điều kiện để có thể tổ chức tốt hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên.
Chương 2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và phân tích thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, trong chương này, tác giả đã đánh giá khả năng nhận biết của giảng viên, sinh viên và cán bộ tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia về hoạt động trải nghiệm sáng tạo và vai trò của hoạt động này đối với sinh viên ngành Lưu trữ học. Tác giả cũng đã khảo sát và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
Ở chương này, tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia như: Xác định mục tiêu và yêu cầu tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học; xây dựng kế hoạch, quy trình tổ chức và thiết kế đa dạng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia; Tăng cường và cụ thể hóa sự hợp tác với các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia và các cơ quan lưu trữ khác để tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên.
11. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu được ứng dụng trong việc giúp các cơ sở đào tạo và các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia phối hợp tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học.
12. Những hướng nghiên cứu tiếp theo:
Tiếp tục nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia Việt Nam.
13. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận văn:
Nguyễn Trung Đức (2020), Tổ chức thực nghiệm hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên ngành Lưu trữ học tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia III, Tạp chí Dấu ấn thời gian số: 6/2020, tr.59-62.
INFORMATION ON MASTER’S THESIS

1. Full name: NGUYEN TRUNG DUC                                                      2. Gender: Male
3. Date of birth:  June 20th, 1997
4. Place of birth: Quang Ninh province
5. Admission decision number: 4420/2019/QD-XHNV dated December 19th, 2017 by the Rector of the University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University, Hanoi.
6. Changes in training process: No.
7. Official thesis title: “Organize creative experience activities for students of Archival Science at the National Archives Centers of Vietnam”.
8. Major: Archival Science;                                           Code: 60 32 03 01
9. Scientific instructor: Assoc.Prof.Dr Vu Thi Phung
10. Summary of the thesis results:
Chapter 1. Theoretical and legal basis for the organization of creative experience activities for students
In this chapter, the author has explored and clarified the following issues:
- Clarify the concepts related to the organization of creative experience activities for students as well as the legal basis for organizing these activities.
- Analyzing the variety of forms and the richness of content of creative experiences for students (from social creative experiences to creative career activities).
- Analyze the influencing factors, influences and conditions in order to organize students' creative experiences well.
Chapter 2. The current situation of the organization of creative experience activities for students of Archival Science at the National Archives Centers
On the basis of theoretical research, survey and analysis of the organization status of creative experience activities for students of Archival Science at the National Archives Center, in this chapter, the author has assessed the possibility of awareness of faculty, students and staffs at the National Archives Centers of the creative experience and its role in Archeology students. The author has also surveyed and evaluated the factors influencing the organization of creative experience activities for Archival students at the National Archives Centers.
Chapter 3. Some solutions to improve the efficiency of organizing creative experience activities for students of Archival Science at the National Archives Centers
In this chapter, the author has given a number of measures to improve the efficiency of organizing creative experience activities for archival students at the National Archives Center such as: Set goals and requires organizing creative experience activities for students of Archives; developing plans, organizing processes and designing a variety of creative experiences for students of Archives at the National Archives Centers; Strengthen and concretize cooperation with the National Archives Centers and other archives to organize creative experiences for students.
11. Practical applicability:
The research results have been applied in helping training institutions and the National Archives Center to organize many innovative experiential activities for Archival students.
12. Further research directions:
Continuing to study measures to improve the efficiency of organizing creative experience activities for students of Archives at the National Archives Center of Vietnam.
13. Thesis-related publications: Nguyen Trung Duc (2020), Experimental organization of creative experience activities for students in Archives at National Archives Center N3, Time Mark Magazine No. 6/2020, pages 59-62.

Tác giả: Vũ Ngà

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây